Đại học Thompson Rivers University
Chất lượng đào tạo của Đại học Thompson Rivers được chứng nhận với danh hiệu Education Quality Assurance (EAQ) được cấp cho các học viện đào tạo sau phổ thông đáp ứng các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng do chính phủ đề ra hoặc cao hơn thế.
Giới thiệu đôi nét về trường đại học Thompson Rivers
Được thành lập năm 1970, Đại học Thompson Rivers (TRU) cung cấp hơn 100 chương trình đào tạo từ cấp độ chứng chỉ nghề, cao đẳng, cử nhân đến sau đại học với nhiều chuyên ngành. Đại học TRU là thành viên của Hiệp Hội Các Trường Cao Đẳng Và Đại Học Tây Bắc (Northwest Commission on Colleges and Universities – NWCCU). Hiện trường có hơn 20.000 sinh viên theo học, trong đó có hơn 3.500 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới.
Đại học Thompson Rivers có 2 cơ sở đào tạo: Kamloops Campus và Williams Lake Campus. Trong đó Kamloops Campus là cơ sở đào tạo chính, tọa lạc tại trung tâm của thành phố Kamloops thuộc tỉnh British Columbia, cách thành phố Vancouver khoảng 45 phút đi máy bay. Williams Lake Campus tọa lạc tại Williams Lake – khu đô thị lớn nhất nằm giữa hai thành phố Kamloops và Prince George. Williams Lake và Kamloops đều là những địa điểm an toàn, hiện đại, người dân thân thiện. Thành phố Kamploops còn được xem là thủ phủ của các giải thi đấu của Canada với nhiều sự kiện thể thao được tổ chức. Do đó học tập tại đây, sinh viên sẽ có cơ hội được tiếp cận những cơ sở vật chất thể thao hiện đại như trung tâm thể thao Tournament Capital Centre, hồ bơi theo kích cỡ thi đấu Olympic, sân cỏ chứng nhận bởi FIFA…
Cơ sở đào tạo tại Kamloops của trường được xây dựng với không gian xanh, kết hợp giữa cổ điển và hiện đại, với quang cảnh nhìn ra hai dòng sông North Thompson và South Thompson. Ngoài ra, cơ sở Kamloops chỉ cách các khu thương mại và dân cư một quãng ngắn đi bộ tạo sự thuận tiện cho sinh viên tham quan khám phá nhiều địa điểm thú vị trong khu vực như công viên, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật, nhà hát, rạp chiếu phim… Bên cạnh đó, Đại học Thompson Rivers có nhiều khu ký túc xá gồm nhiều loại phòng và đầy đủ tiện nghi cho sinh viên lựa chọn.
Chương trình đào tạo
1. Chương trình tiếng Anh ESL (English as a second language)
Là chương trình nâng cao kỹ năng tiếng Anh cho sinh viên để đáp ứng yêu cầu đầu vào trực tiếp của các chương trình học thuật. Chương trình có 5 cấp độ, mỗi cấp độ kéo dài một kỳ học. Ở cấp độ 4 và 5, sinh viên có thể đăng ký học tiếng Anh và một số môn học chính khóa.
- Sinh viên có IELTS 5.0/TOEFL iBT 61 có thể vào học thẳng cấp độ 3
- Sinh viên có IELTS 5.5 (không band nào dưới 5.0)/TOEFL iBT 71 có thể vào học thẳng cấp độ 4
- Sinh viên có IELTS 6.0 (không band nào dưới 5.5)/TOEFL iBT 80 có thể vào học thẳng cấp độ 5.
*Nếu chưa có chứng chỉ tiếng Anh, sinh viên sẽ được làm bài test để xác định trình độ tiếng Anh và xếp lớp phù hợp.
Kỳ nhập học: Tháng 1, tháng 5, tháng 9
2. Chương trình Chứng chỉ
Chuyên ngành | Thời gian học | Kỳ nhập học |
Hướng dẫn viên mạo hiểm | 1 năm | Tháng 9 |
Nền tảng kinh doanh | 1 năm | Tháng 9 |
Nghệ thuật nấu ăn | 2 năm | Tháng 8 |
Làm vườn | 1 năm | Tháng 8 |
Dụng cụ nước và nước thải | 1 năm | Tháng 8 |
Kỹ thuật viên dịch vụ ô tô | 29 tuần | Tháng 9 |
Làm mộc | 30 tuần | Tháng 7 |
Cơ khí động cơ diesel | 36 tuần | Tháng 2, tháng 9, tháng 10 |
Thợ điện xây dựng | 26 tuần | Tháng 1, tháng 2, tháng 4, tháng 8, tháng 10 |
Kỹ thuật viên thiết bị công nghiệp nặng | 36 tuần | Tháng 1, tháng 2, tháng 7, tháng 9, tháng 10 |
Cơ khí công nghiệp | 22 tuần | Tháng 1, tháng 2 |
Kỹ thuật viên dụng cụ và quản lý | 21 tuần | Tháng 1, tháng 2 |
Thợ sửa ống nước | 25 tuần | Tháng 1, tháng 2 |
Kỹ thuật điện | 40 tuần | Tháng 9 |
Cơ khí điện lạnh và điều hòa | 25 tuần | Tháng 1 |
3. Chương trình Cao đẳng (Diploma và Associate degree)
Chuyên ngành | Thời gian học | Kỳ nhập học |
Kỹ thuật viên kế toán | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Hướng dẫn thám hiểm (Co-op) | 2 năm | Tháng 9 |
Công nghệ kiến trúc và kỹ thuật | 3 năm | Tháng 9 |
Nông trại bền vững ứng dụng | 2 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 8, tháng 11 |
Thương mại và quản trị kinh doanh (Associate degree) | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Khoa học máy tính (Associate degree) | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Sư phạm mầm non | 2 năm | Tháng 9 |
Quản trị sự kiện và hội nghị | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Quản trị làm vườn | 2 năm | Tháng 8 |
Công nghệ kỹ thuật dụng cụ | 2 năm | Tháng 9 |
Quản trị | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Nghiên cứu cảnh sát và tư pháp | 2 năm | Tháng 9 |
Điều dưỡng | 2 năm | Tháng 9 |
Quản trị khu nghỉ dưỡng và khách sạn | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Trị liệu hô hấp | 3 năm | Tháng 9 |
Quản trị sự kiện thể thao | 2 năm | Tháng 9 |
Quản trị du lịch | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Nghệ thuật hình ảnh | 2 năm | Tháng 9 |
Công nghệ nước và nước thải | 2 năm | Tháng 8 |
4. Chương trình Cử nhân
Chuyên ngành | Thời gian học | Kỳ nhập học |
Cử nhân Bachelor of Arts (Co-op): Truyền thông và phương tiện truyền thông mới, Tội phạm học, Kinh tế học, Kinh tế học và toán học, Kinh tế học và chính trị, Tiếng Anh, Địa lý và môi trường, Lịch sử, Toán học, Triết học, Tâm lý học, Xã hội học, Kịch | 4 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Co-op): Kế toán, Kinh tế học, Kỹ năng quản trị, Tài chính, Quản trị nhân sự, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị chuỗi cung ứng | 4 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Double Degree (Co-op): Cử nhân Quản trị kinh doanh & nghệ thuật, Cử nhân Quản trị kinh doanh & khoa học máy tính | 5 năm
|
Tháng 1, tháng 9 |
Sư phạm-Tiểu học | 5 năm hoặc 2 năm (nếu đã có bằng cấp liên quan phù hợp) | Tháng 9 |
Sư phạm -Trung học STEM (Khoa học-Công nghệ-Kỹ thuật-Toán học) | 5 năm hoặc 2 năm (nếu đã có bằng cấp liên quan phù hợp) | Tháng 7 |
Kỹ thuật phần mềm | 5 năm | Tháng 9 |
Mỹ thuật (Co-op) | 4 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Khoa học sức khỏe (dành cho học sinh đã bằng diploma chuyên ngành liên quan để chuyển tiếp vào chương trình năm 3) (Co-op) | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Nghiên cứu đa ngành (dành cho học sinh đã bằng diploma chuyên ngành liên quan để chuyển tiếp vào chương trình măm 3) (Co-op) | 2 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Báo chí | 4 năm | Tháng 1, tháng 9 |
Khoa học nguồn tài nguyên (Co-op) | 4 năm | Tháng 9 |
Cử nhân Khoa học (Co-op): Sinh học động vật, Sinh học, Sinh học tế bào, phân tử và vi sinh, Sinh học hóa học, Hóa học, Khoa học máy tính, Khoa học máy tính và toán học, Sinh thái học và sinh học môi trường, Hóa học môi trường, Khoa học tổng quát, Toán học, Toán học và kinh tế học, Khoa học toán học, Vật lý, Dự bị khoa học sức khỏe | 4 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Điều dưỡng | 4 năm | Tháng 9 |
Công tác xã hội | 4 năm | Tháng 9 |
Cử nhân Quản trị du lịch (Co-op): Nghiên cứu thám hiểm, Lễ hội và sự kiện, Cải tiến và kỹ năng quản trị, Trải nghiệm khu nghỉ dưỡng. | 4 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Kỹ thuật (Học hai năm đầu sau đó chuyển tiếp vào đại học UBC và UVIC) (Co-op) | 1-2 năm | Tháng 9 |
Lâm nghiệp | 1-2 năm | Tháng 9 |
Luật-Juris Doctor | 3 năm | Tháng 9 |
5. Chương trình Sau đại học
Thạc sĩ
Chuyên ngành | Thời gian học | Kỳ nhập học |
Quản trị kinh doanh | 1-2 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Khoa học dữ liệu | 2 năm | Tháng 9 |
Sư phạm | 1.5-2 năm | Tháng 9 |
Kinh tế học và quản trị môi trường | 1-2 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Khoa học môi trường | 1-2 năm | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Điều dưỡng | 2 năm | Tháng 9 |
Chứng chỉ Sau đại học (Post-Baccalaureate Diploma)
Chuyên ngành | Thời gian học | Kỳ nhập học |
Quản trị kinh doanh (Graduate Diploma) | 8 tháng | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Nghiên cứu giáo dục (Graduate Certificate) | 4 tháng + ESL (nếu cần) | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Du lịch (Post-Baccalaureate Certificate) | 30 tín chỉ | Tháng 1, tháng 9 |
Kinh doanh-Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế học, Kỹ năn quản lý, Tài chính, Quản trị nhân sự, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị chuỗi cung ứng (Post-Baccalaureate Diploma) | 60 tín chỉ | Tháng 1, tháng 9 |
Du lịch-Nghiên cứu phiêu lưu (Post-Baccalaureate Diploma) | 39 tín chỉ | Tháng 1, tháng 9 |
Du lịch-Cải tiến và lãnh đạo trong du lịch, Quản trị lễ hội và sự kiện, Quản trị trải nghiệm khu nghỉ dưỡng, Phát triển điểm đến du lịch, Quản trị trải nghiệm du lịch (Post-Baccalaureate Diploma) | 54 tín chỉ | Tháng 1, tháng 9 |
Chứng chỉ dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai (TESL) | 4 tháng | Tháng 1, tháng 5, tháng 9 |
Yêu cầu đầu vào
- Chương trình Cao đẳng/Cử nhân: Tốt nghiệp PTTH
- Chương trình Sau đại học: Tốt nghiệp Cử nhân, Resume, Letter of intent, Thư giới thiệu.
- Tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL iBT 88 (Không kỹ năng nào dưới 20)/IELTS 6.5 (Không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc hoàn tất chương trình tiếng Anh ESL.