Học bổng
Học bổng
Điều kiện du học Úc 2025: Cập nhật ngay kẻo lỡ bạn nhé!
Điều kiện du học Úc 2025 sẽ như thế nào? Một năm cực kỳ khởi sắc về du học Úc do dịch bệnh đã được đẩy lùi. Và chính sách ưu tiên cho du học sinh và người nước lao động quốc tế qua học tập được mở rộng.
Điều kiện du học Úc 2025: Cập nhật ngay kẻo lỡ bạn nhé!
Chưa bao giờ điều kiện xét cấp Visa du học Úc lại dễ dàng và cởi mở như vậy. Bạn phải đáp ứng những yêu cầu gì để có thể thuận lợi qua đây học tập và sinh sống? Cùng Du học Cát Linh khám phá qua bài viết sau đây bạn nhé!
1, Điều kiện về độ tuổi du học Úc
Điều kiện về độ tuổi du học Úc
Để được cấp Visa đi du học Úc hiện nay bạn phải đảm bảo trong độ tuổi từ 6 tuổi trở lên. Nếu học sinh dưới 18 tuổi thì sẽ phải đăng ký giám hộ là người thân hoặc người giám hộ hợp pháp.
Bạn sẽ không được phép đến Úc trước khi những thỏa thuận về phúc lợi và giám hộ này có hiệu lực. Đây là điều khoản bắt buộc trong visa, nếu không tuân thủ visa hoàn toàn có khả năng bị hủy.
Du học sinh dưới 18 tuổi chỉ được phép đi du học trong những trường hợp sau:
- Có cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đi theo cùng.
- Sống cùng thân nhân thích hợp tại Úc.
- Trường học phải cung cấp đầy đủ giấy chứng nhận chỗ ở. Cam kết hỗ trợ và sắp xếp thích hợp các vấn đề về học sinh một cách hợp pháp.
Yêu cầu độ tuổi với từng bậc học phổ biến
- Học sinh phù hợp nhất đi du học các trường ở Úc thường nhận là từ 13 tuổi trở lên, học xong lớp 7 tại Việt Nam.
- Bậc THPT độ tuổi phù hợp là 15 – 18 tuổi
- Dự bị, cao đẳng, đại học từ 17 – 25 tuổi
- Sau đại học từ 21 tuổi trở lên đến dưới 40 tuổi.
Học sinh không nên có nhiều khoảng trống mà không giải trình được để tăng tỷ lệ đạt Visa du học Úc.
- Điều kiện về ngoại ngữ khi du học Úc
Điều kiện về ngoại ngữ khi du học Úc
Cũng giống như những quốc gia sử dụng tiếng Anh khác. Để được nhận vào một khóa học tại Úc thì các bạn cần phải biết tiếng Anh. Có 2 loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến là IELTS và PTE để xin học tại Úc.
Với những yêu cầu dễ dàng hiện nay thì khi xin Visa Úc trong thời điểm này. Bạn không cần phải có chứng chỉ IELTS trình lên với Lãnh sự quán. Tuy nhiên bạn phải có bằng chứng đã làm bài kiểm tra tiếng Anh với nhà trường hoặc có chứng chỉ PTE 32 trở lên.
Để vào thẳng 1 khóa học tại Úc bạn cũng cần có IELTS từ 5.5 trở lên. Nếu chưa có tiếng Anh bạn cũng có thể đăng ký khóa học tiếng Anh trước khi vào khóa chính. Với thời hạn 20 tuần trở lại để đảm bảo khả năng đậu Visa.
Như vậy, chốt lại mặc dù bạn không cần phải có chứng chỉ IELTS ở thời điểm này. Tuy nhiên, để hồ sơ đẹp và xét Visa du học Úc nhanh chóng dễ dàng. Thì nên có trình độ tiếng Anh tương đương 5.0 trở lên.
3, Điều kiện về học lực khi du học Úc
Điều kiện về học lực khi du học Úc
Cũng giống như bất kỳ một chương trình học này. Để có thể du học Úc bạn cũng phải đáp ứng yêu cầu về học lực.
Tùy thuộc vào chương trình và trường học như học phổ thông, học nghề, đại học hoặc sau đại học. Mà sẽ có những yêu cầu khác nhau cần phải đáp ứng. Để biết rõ chính xác yêu cầu học lực của mỗi trường. Liên hệ với du học Cát Linh để được hỗ trợ bạn nhé!
Điều kiện học lực cơ bản cần phải đáp ứng như sau:
- Khóa học tiếng Anh: Bạn phải làm bài kiểm tra trình độ đầu vào. Nhưng thường là từ 4.5 trở lên để vào học khóa tiếng Anh.
- Trung học phổ thông: GPA 6.5 trở lên và IELTS tương đương 5.0 trở lên.
- Dự bị & cao đẳng: Lớp 11 trở lên, GPA 6.5 trở lên, IELTS tương đương 5.0 – 5.5 trở lên.
- Đại học: Yêu cầu tốt nghiệp THPT, GPA 6.5, chứng chỉ tiếng Anh IELTS tương đương 6.0 trở lên. (cũng có trường hoặc khóa học phải có IELTS 6.5 hoặc 7.0).
- Sau Đại học: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 trở lên.
Nếu bạn chưa đủ điều kiện vào khóa đại học hoặc sau đại học. Có thể học các khóa dự bị từ 8 – 12 tháng để có thể vào nhập học.
- Điều kiện về tài chính khi du học Úc
Điều kiện về tài chính khi du học Úc
Một trong những điều kiện tiên quyết để đi du học Úc chính là tài chính. Nếu không có đủ tài chính để trang trải chi phí học tập và sinh sống tại đây. Chắc chắn bạn sẽ không thể nào đi du học Úc.
Hiện nay khi xin Visa du học Úc bạn không cần phải chứng minh tài chính với lãnh sự quán. Tuy nhiên cơ quan xét duyệt hồ sơ sẽ có quyền hỏi bạn về điều kiện tài chính trong quá trình xử lý xem có nên cấp Visa hay không.
Các bạn cũng phải thể hiện được năng lực tài chính của gia đình thông qua những yếu tố sau đây:
- Bằng chứng chi trả cho khoản chi phí du học Úc: Như sinh hoạt phí, học phí cho 1 năm học đầu tiên của mình.
- Bằng chứng chứng minh gia đình bạn có thể đáp ứng yêu cầu tài chính. Thu nhập trung bình năm, tài sản, và các khoản thu khác nếu được yêu cầu.
5, Đáp ứng các điều kiện về xin Visa du học Úc
Đáp ứng các điều kiện về xin Visa du học Úc
Visa là điều kiện du học Úc bắt buộc các bạn cần phải đạt được trước khi đặt chân đến đây. Tùy theo hình thức du học của từng học sinh mà hồ sơ xin Visa cũng sẽ khác nhau. Những giấy tờ cần thiết cần phải chuẩn bị có thể kể đến như sau:
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng
- Bản sao công chứng dịch thuật giấy khai sinh
- Chứng minh thư nhân dân bản sao y công chứng
- Thư mời nhập học của trường được chấp nhận bên Úc
- Học sinh dưới 18 tuổi thì cần có người giám hộ hợp pháp
- Bảo hiểm y tế cho năm học đầu tiên tại Úc đây là điều kiện bắt buộc
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS nếu có, bằng cấp, bảng điểm của bậc học trong thời gian gần nhất
- Các giấy tờ tài chính như sổ tiết kiệm, tài sản nếu được yêu cầu bổ sung
Ngoài ra, theo yêu cầu của Đại sứ quán Úc thì hồ sơ xin Visa sẽ được apply qua mạng. Và bạn cũng phải xin lấy mẫu sinh trắc học khi muốn xin Visa theo địa chỉ được chỉ định.
Địa chỉ sinh trắc học được chỉ định hiện nay:
- 94 – 96 Nguyễn Du, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- 52 Lê Đại Hành, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Trên đây là những điều kiện du học Úc cơ bản bạn cần phải chuẩn bị để làm hồ sơ du học Úc. Ngoài ra tùy từng case học sinh khác nhau mà sẽ có những yêu cầu cụ thể hơn. Để biết xem bạn cần phải chuẩn bị những gì và lộ trình du học Úc chi tiết ra sao. Liên hệ Cát Linh đẻ được tư vấn du học Úc và hỗ trợ ngay ngày hôm nay bạn nhé!
6, Học bổng du học Úc các trường đại học nổi bật
Du học Úc trường đại học Adelaide (Adelaide, Nam Úc)
Global Citizens Scholarship: giá trị 15 – 30% học phí
- Dành cho bậc học cử nhân: Yêu cầu tốt nghiệp THPT, và điểm học tập tương đương ATAR 80 – 90 trở lên.
- Dành cho bậc học thạc sĩ: Phải tốt nghiệp đại học, điểm trung bình GPA tương đương 5.0 – 6.0 trên thang điểm 7.
Global Academic Excellence Scholarship: Trị giá 50% học phí
Chỉ có 2 suất cho mỗi khoa, nên rất cạnh tranh:
- Dành cho bậc cử nhân thì phải có ATAR 98 hoặc tương đương trở lên.
- Dành cho thạc sĩ thì phải có điểm trung bình GPA từ 6.8/7.0 hoặc tương đương trở lên.
Higher Education Scholarships: trị giá 25% học phí
- Học bổng này dành cho sinh viên đã hoàn thành một văn bằng hoặc một chương trình học tập được công nhận tại Úc. Đăng ký apply chương trình cử nhân và thạc sĩ tại trường.
Family Scholarships: trị giá 25% học phí
- Dành cho những sinh viên có thành viên trong gia đình đã và đang theo học trực tiếp tại trường.
Alumni Scholarships: trị giá 25% học phí mỗi năm
- Dành cho sinh viên đã tốt nghiệp và học tiếp lên một văn bằng khác ở trường (ngoại trừ chương trình thạc sĩ nghiên cứu, tiến sĩ), có điểm trung bình GPA từ 4.0/7.0 trở lên.
University of Adelaide College High Achiever Progression Scholarship: trị giá 25% học phí mỗi năm
- Đây là học bổng chuyển tiếp dành cho sinh viên tốt nghiệp University of Adelaide College với điểm trung bình GPA 6.0/7.0 hoặc tương đương, và đăng ký nhập học khóa cử nhân.
University of Adelaide College International Scholarship: trị giá 10% học phí
- Đây là học bổng tự động chuyển tiếp dành cho sinh viên tốt nghiệp University of Adelaide College. Và nhập học vào khóa cử nhân, thạc sĩ.
Học bổng đại học Canberra (Canberra, ACT)
Vice-Chancellor’s Social Champion Scholarship: trị giá 50.000 AUD mỗi năm
- Học bổng này sẽ gồm toàn bộ tiền học phí của khóa học, chỗ ở nằm trong khuôn viên trường. Hỗ trợ toàn bộ sinh hoạt phí cho sinh viên nhập học.
- Học bổng này có số lượng rất ít. Chia đều cơ hội cho sinh viên quốc tế không phải ai cũng có thể đạt được.
UC International Course Merit Scholarship: trị giá 25% học phí
Điều kiện apply học bổng
- Bậc cử nhân: điểm trung bình GPA lớp 12 từ 70% trở lên.
- Bậc thạc sĩ: điểm trung bình GPA đại học từ 65% trở lên.
- Đăng ký những khóa học nằm trong danh sách được chọn.
UC International Merit Scholarship: trị giá 10% học phí
Điều kiện apply học bổng
- Bậc cử nhân: điểm trung bình GPA lớp 12 từ 70% trở lên.
- Bậc thạc sĩ: điểm trung bình GPA bậc cử nhân từ 65% trở lên.
UC International High Achiever Scholarship: trị giá 20% học phí
- Bậc cử nhân: diểm trung bình GPA lớp 12 từ 85% trở lên.
- Bậc thạc sĩ: điểm trung bình GPA cử nhân từ 80% trở lên.
Học bổng du học Úc trường đại học Central Queensland (campus chính Rockhampton North)
International Student Scholarship: trị giá 25% học phí
- Dành cho sinh viên mới và đáp ứng các điều kiện đầu vào của khóa học.
Học bổng du học Úc trường đại học Charles Sturt (cho campus New South Wales, ACT, Victoria)
International Student Support Scholarship: trị giá 20% học phí
- Chỉ dành cho sinh viên mới đăng ký nhập học khóa cử nhân, thạc sĩ được chọn của trường. Học tại các cơ sở như Albury-Wodonga, Bathurst, Orange, Port Macquarie và Wagga Wagga.
Học bổng đại học công nghệ Queensland (Brisbane, Queensland)
International Merit Scholarship: trị giá 25% học phí
- Đây là học bổng tự động dành cho sinh viên đáp ứng điều kiện đầu vào chương trình cử nhân, thạc sĩ.
QUT College Merit Scholarship: trị giá 2.600 đến 3.120 AUD
Học bổng áp dụng cho học kỳ đầu tiên của chương trình dự bị đại học (Foundation) liên thông lên năm 1 đại học, và cao đẳng (Diploma) liên thông lên năm 2 đại học tại trường.
- Với dự bị đại học: điểm trung bình GPA lớp 11 từ 8.0
- Với Diploma: điểm trung bình GPA lớp 12 từ 7.0
Học bổng du học Úc đại học Công nghệ Swinburne (Melbourne, Victoria)
Undergraduate Academic Excellence Scholarship: trị giá 30% học phí
- Áp dụng cho chương trình cử nhân, xét điểm kết quả học tập.
Postgraduate Academic Excellence Scholarship: trị giá 30% học phí
- Áp dụng cho khóa thạc sĩ, xét điểm kết quả học tập
George Swinburne Postgraduate STEM Scholarship: trị giá 30% học phí
- Áp dụng cho sinh viên đăng ký khóa thạc sĩ trong danh sách được chọn thuộc lĩnh vực STEM.
International Excellence Pathway Scholarship: trị giá từ 2.500 – 4.000 AUD
- Áp dụng cho sinh viên đăng ký một khóa học chuyển tiếp như dự bị đại học, diploma, và dự bị thạc sĩ.
Học bổng tiếng Anh ELICOS trị giá lên đến 4.600 AUD (cho 10 tuần học phí)
- Dành cho những sinh viên có nhu cầu học tiếng Anh trước khi nhập học vào khóa học chính. Hoặc sinh viên đăng ký một khóa học chuyển tiếp + bằng đại học hoặc sau đại học sẽ tự động được xem xét áp dụng.
Học bổng du học Úc đại học công nghệ Sydney (Sydney, New South Wales)
UTS Vice-Chancellor’s International Undergraduate Scholarship: trị giá lên đến 100% học phí của khóa cử nhân
- Chỉ dành cho sinh viên có thành tích học tập tốt.
Undergraduate Academic Excellence International Scholarship: trị giá 25% học phí
- Đây là học bổng tự động, áp dụng cho sinh viên đáp ứng các yêu cầu đầu vào của khóa cử nhân.
UTS International Baccalaureate (IB) Scholarship: trị giá 50% học phí khóa cử nhân
- Điều kiện: dành cho sinh viên đã hoàn thành chứng chỉ tú tài quốc tế với thành tích học tập tốt. Và đáp ứng điều kiện đầu vào khóa học đã chọn.
UTS Undergraduate Tuition Fee Scholarship: trị giá 20% học phí
- Đây là học bổng xét tự động cho sinh viên Đông Nam Á. Và đáp ứng các tiêu chí tuyển sinh cho khóa học cử nhân đã lựa chọn.
UTS Diploma to Degree Pathway Scholarship: trị giá 20% học phí
- Dành cho sinh viên hoàn thành chương trình chuyển tiếp Diploma của UTS College. Và học lên chương trình cử nhân tại UTS vào các năm 2023, 2024, 2025.
Diploma to Degree Scholarship: trị giá 25% học phí
- Dành cho sinh viên Việt Nam có bằng Diploma hoặc Higher Diploma. Điểm trung bình GPA 3.4/4.0 hoặc tương đương, và đăng ký học một chương trình cử nhân tại UTS.
UTS Vice-Chancellor’s International Postgraduate Coursework Scholarship: trị giá lên tới 100% học phí
- Sinh viên có thành tích học tập tốt và đáp ứng đầy đủ tất cả yêu cầu nhập học cho khóa thạc sĩ tín chỉ đã chọn.
Postgraduate Academic Excellence International Scholarship: trị giá 25 – 35% học phí
- Đáp ứng tất cả các tiêu chí tuyển sinh cho chương trình thạc sĩ tín chỉ đã lựa chọn.
UTS Grant for Masters by Coursework Students: trị giá 3.000 AUD cho học kỳ thạc sĩ đầu tiên tại trường.
- Để apply học bổng sinh viên phải hoàn thành bằng cử nhân hoặc bằng cấp cao hơn tại một trường đại học của Úc. Không quá 1 năm trước khi bắt đầu nhập học tại UTS.
UTS Onshore Postgraduate International Scholarship: trị giá 25% học phí
- Dành cho sinh viên Đông Nam Á đã hoàn thành bằng đại học hoặc bằng cấp cao hơn được công nhận ở Úc. Đáp ứng tất cả các tiêu chí tuyển sinh thạc sĩ đã lựa chọn.
UTS Postgraduate Business Scholarship: trị giá 20% học phí
- Áp dụng cho sinh viên có bằng đại học hoặc bằng cấp cao hơn của Úc, và đạt đầu vào cho chương trình thạc sĩ thuộc Trường Kinh doanh UTS cho năm học 2023 hoặc 2024
Học bổng du học Úc trường đại học Curtin (Perth, Tây Úc)
Destination Australia Scholarship: trị giá 15.000 AUD/năm
- Dành cho sinh viên học chương trình thạc sĩ kỹ thuật khai thác hoặc thạc sĩ kỹ thuật luyện kim tại cơ sở Kalgoorlie.
Global Curtin Merit Scholarship: trị giá 25% học phí năm đầu tiên
- Áp dụng cho tất cả các khóa đại học (ngoại trừ chương trình cử nhân y khoa, cử nhân phẫu thuật), và các chương trình thạc sĩ tín chỉ.
Alumni and Family Scholarship: trị giá 25% học phí năm đầu tiên
- Áp dụng cho cựu sinh viên của trường và tiếp tục theo học các chương trình đại học hoặc sau đại học tại trường.
Học bổng đại học Deakin (Melbourne, Geelong, Warrnambool – Victoria)
Deakin Vice-Chancellor’s International Scholarship: trị giá từ 50 – 100% học phí cho toàn bộ khóa học
Yêu cầu apply học bổng:
- Điểm trung bình GPA năm gần nhất phải từ 8.5 trở lên, nộp bài luận cá nhân riêng dài 300 từ. 2 thư giới thiệu từ giáo viên, có thể yêu cầu phỏng vấn với trường.
- Số lượng học bổng có hạn, quy trình xét tuyển rất cạnh trạnh nên có thể hết sớm hơn so với công bố.
Deakin International Scholarship: trị giá 25% học phí khóa học
Điều kiện apply học bổng
- Sinh viên phải đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học. Điểm trung bình GPA năm gần nhất từ 6.5, bài luận cá nhân 300 từ, có thể yêu cầu phỏng vấn với trường.
Deakin STEM Scholarship: trị giá 20% học phí khóa học
Điều kiện apply học bổng:
- Sinh viên học THPT tại Việt nam phải có điểm trung bình GPA lớp 12 từ 8.2 trở lên.
- Sinh viên tốt nghiệp đại học tại Việt Nam thì điểm GPA năm gần nhất. Hoặc điểm trung bình học đại học GPA phải từ 6.5 trở lên.
Vietnam Scholarship: trị giá 20% học phí khóa học
Điều kiện apply học bổng:
- Đại học: Phải hoàn thành ít nhất 1 kỳ học tại trường ĐH bất kỳ ở Việt Nam. Có điểm trung bình GPA từ 6.5 trở lên hoặc tốt nghiệp THPT tại Việt Nam có GPA 8.0 trở lên.
- Sau đại học: Đã hoàn thành cử nhân hoặc thạc sĩ tại Việt Nam với điểm trung bình từ 6.5 trở lên.
Deakin Global Health Leaders Scholarship: trị giá 20% học phí khóa học
- Sinh viên đã tốt nghiệp ĐH, điểm trung bình GPA từ 6.5 trở lên và đăng ký các chương trình:
- Master of Public Health
- Master of Health and Human Services Management
- Master of Health Economics
- Master of Health Promotion
- Và Master of Nutrition and Population Health
Master of Business Administration Global Leaders Scholarship: trị giá 20% học phí khóa học
- Áp dụng cho sinh viên đăng ký khóa học Master of Business Administration và Master of Business Administration (Healthcare Management).
Warrnambool Campus International Bursary: trị giá 20% học phí khóa học
- Dành cho sinh viên học cử nhân tại Warrnambool campus
Deakin Warrnambool Residential International Scholarships: trị giá 50% chi phí ăn ở
- Tương đương khoảng 4.000 AUD mỗi năm và kéo dài cho toàn bộ khóa học. Dành cho những sinh viên sống trong khuôn viên trường tại Warrnambool.
Business and Law International Partner Institutions Bursary: trị giá 10% học phí khóa học
Dành cho sinh viên đang theo học cử nhân, thạc sĩ tại Khoa Kinh doanh và Luật của Đại học Deakin. Sinh viên phải đến từ các trường đại học sau đây:
- Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Việt Nam
- Đại học Luật TP. HCM
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Quốc gia Việt Nam
- Khoa Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Và Đại học Sài Gòn
Học bổng du học Úc trường đại học Edith Cowan (Perth, Bunbury – Tây Úc)
International Undergraduate Scholarship: trị giá 20% học phí
- Đây là học bổng tự động dành cho sinh viên đáp ứng yêu cầu đầu vào chương trình cử nhân
International Masters Scholarship: trị giá 20% học phí
- Đây là học bổng tự động dành cho sinh viên đáp ứng yêu cầu đầu vào chương trình thạc sĩ
International Australian Alumni Scholarship: trị giá 20% học phí
- Dành cho cựu sinh viên trường tiếp tục theo học một chương trình khác tại trường.
Executive Dean’s Master of Engineering Scholarship: trị giá 20% học phí
- Sinh viên phải có điểm trung bình GPA từ 7.0 trở lên. Và có thư mời nhập học khóa Master of Engineering hoặc Master of Engineering Science.
International Accommodation Bursary: trị giá 50% chi phí ăn ở
- Học bổng này giúp giảm đến 50% chi phí ăn ở. Cho hợp đồng 22 tuần hoặc 44 tuần tại khu ECU Mount Lawley Student Village.
Học bổng du học Úc đại học Griffith (Gold Coast, Logan, Brisbane – Queensland)
International Student Academic Excellence Scholarship: trị giá 25% học phí
Điều kiện apply học bổng:
- Cử nhân: Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình 9.2 trong 4 môn học chính
- Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, điểm trung bình GPA từ 7.5 trở lên
International Student Academic Merit Scholarship: trị giá 20% học phí
Điều kiện apply học bổng:
- Cử nhân: Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình 8.4 trong 4 môn học chính
- Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, điểm trung bình GPA từ 6.7 trở lên
Griffith Remarkable Scholarship: trị giá 50% học phí
Điều kiện apply học bổng:
- Cử nhân: Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình 9.2 trong 4 môn học chính và thêm Personal statement
- Thạc sĩ: Tốt nghiệp đại học, điểm trung bình GPA từ 7.5 trở lên và thêm Personal statement
Học bổng đại học La Trobe (Melbourne, Sydney)
Alumni Advantage: trị giá 10% học phí
- Sinh viên đã tốt nghiệp từ La Trobe sẽ được giảm 10% học phí khi đăng ký tiếp khóa cử nhân, thạc sĩ.
Early Bird Acceptance Grant: miễn giảm 5% học phí cho năm học đầu tiên
- Áp dụng cho những bạn chấp nhận thư mời nhập học sớm. Có thể kết hợp thêm với các học bổng khác.
La Trobe International Scholarship: trị giá tới 25% học phí và La Trobe South East Asia Scholarship: trị giá tới 30% học phí
- Đây là học bổng tự động xét dựa trên điểm trung bình GPA cho sinh viên đăng ký khóa học cử nhân và thạc sĩ.
Regional Scholarship: trị giá 5.000 AUD và Destination Australia Scholarships: trị giá 15.000 AUD/năm cho tối đa 4 năm
- Dành cho sinh viên theo học tại Regional Campus (Albury-Wodonga, Bendigo, Mildura, và Shepparton).
Học bổng du học Úc đại học Macquarie (Sydney, New South Wales)
Women in Management and Finance Scholarship: trị giá 15.000 AUD/năm
- Áp dụng cho nữ sinh viên có thành tích học tập xuất sắc. Và đăng ký ghi danh học chương trình thạc sĩ về kinh doanh quản trị, tài chính ứng dụng và ngân hàng.
Học bổng du học Úc đại học Melbourne (Melbourne, Victoria)
Melbourne International Undergraduate Scholarship: trị giá lên tới 100% học phí
Điều kiện apply học bổng
Điểm trung bình GPA lớp 12 từ 9.0, tự động xét khi sinh viên nộp hồ sơ vào trường.
- Học bổng trị giá 10.000 AUD cấp cho năm đầu tiên chương trình đại học
- Học bổng trị giá 50% học phí trong thời gian 3 năm đại học, hoặc
- Học bổng trị giá 100% học phí cho 3 năm đại học
Graduate Research Scholarships: đây là học bổng toàn phần trị giá đến 110.000 AUD
- Bao gồm toàn bộ học phí, trợ cấp phí sinh hoạt, bảo hiểm OSHC. Trong thời gian tối đa 2 năm của bằng thạc sĩ nghiên cứu hoặc lên đến 4 năm cho chương trình học tiến sĩ
Business and Economics Graduate Scholarship: trị giá lên đến 25% học phí
- Dành cho sinh viên đăng ký học thạc sĩ tín chỉ tại khoa kinh doanh và kinh tế
Science Graduate Scholarship: trị giá lên đến 10.000 AUD
- Dành cho sinh viên đăng ký học một trong các khóa học:
- Master of Biotechnology
- Master of Climate Science
- Master of Environmental Science
- Master of Ecosystem Management and Conservation
- Master of Geography
- Master of Geoscience
- Master of Urban Horticulture
- Master of Science (Biosciences)
- Master of Science (Chemistry)
- Master of Science (Earth Sciences)
- Master of Science (Mathematics and Statistics)
- Hoặc Master of Science (Physics)
Học bổng du học Úc đại học Murdoch (Perth, Tây Úc)
Welcome Back International Scholarship: trị giá 20% học phí
- Dành cho sinh viên quốc tế theo học cử nhân, thạc sĩ tại các cơ sở của Murdoch ở Tây Úc.
Học bổng đại học Nam Úc (Adelaide, Nam Úc)
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship: trị giá 50% học phí. Và International Merit Scholarship: trị giá 15% học phí
- Dành cho sinh viên apply chương trình đại học, sau đại học.
Học bổng du học Úc đại học New South Wales (Sydney, New South Wales)
International Student Award: trị giá 15% học phí
- Có thể kết hợp thêm với các chương trình học bổng khác của trường.
UNSW Law & Justice International Award: trị giá 10.000 AUD
- Dành cho sinh viên apply chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ luật (LLB, JD hoặc LLM).
UNSW Business School International Scholarship: trị giá 5.000 AUD/năm
- Dành cho sinh viên apply chương trình cử nhân (đơn/kép) hoặc thạc sĩ tại Trường Kinh doanh UNSW.
UNSW Business School International Pathways Award: trị giá 15.000 AUD
- Dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ tại một tổ chức đối tác khác, hoặc chương trình dự bị đại học. Bắt đầu học cử nhân (đơn/kép) hoặc thạc sĩ tại Trường Kinh doanh UNSW.
Australia’s Global University Award: trị giá 10.000 AUD
- Đây là học bổng xét dựa trên thành tích học tập của sinh viên. Không yêu cầu hồ sơ xin học bổng cho chương trình cử nhân, thạc sĩ.
UNSW Global Academic Award: trị giá 10.000 AUD
- Đây là học bổng tự động cho sinh viên hoàn thành chương trình dự bị đại học của UNSW Global và học lên Đại học tại UNSW.
Học bổng du học Úc đại học Newcastle (Newcastle, New South Wales)
ASEAN Excellence Scholarship: trị giá 10.000 AUD/năm
- Học bổng tự động cho những sinh viên đủ điều kiện, không giới hạn số lượng. Trị giá lên đến 50,000 cho toàn bộ khóa học tại trường.
International Excellence Scholarship (Information Technology and Computer Science): trị giá lên đến 15.000 AUD/năm
- Là học bổng tự động cho những sinh viên đăng ký các ngành nằm trong danh sách.
International Excellence Scholarship (Management, Accounting and Finance): trị giá 15.000 AUD/năm
- Là học bổng tự động cho những sinh viên đăng ký các ngành nằm trong danh sách.
College of International Education International Pathways Scholarship: trị giá lên đến 10% học phí mỗi năm
- Dành cho sinh viên đã hoàn thành một chương trình pathway. (Foundation, Degree Transfer, Degree Transfer Extended, hoặc Pre-Master’s) tại College of International Education. Và sẽ học tiếp lên chương trình đại học hoặc sau đại học tại trường Đại học Newcastle.
Học bổng đại học Quốc gia Úc (Canberra, ACT)
ANU Chancellor’s International Scholarship: trị giá lên đến 25-50% học phí cho toàn bộ khóa học
- Xét điểm học tập của sinh viên, dành cho bất cứ chương trình đại học, sau đại học nào. (trừ chương trình Doctor Of Medicine and Surgery và Master Of Military and Defence Studies).
ANU College of Law International Excellence Scholarship: trị giá 20.000 AUD/năm
- Học bổng gồm 5 suất duy nhất cho sinh viên đăng ký học chương trình thạc sĩ luật. Sinh viên phải tốt nghiệp đại học ngành liên quan, điểm trung bình GPA 5.5/7.0 hoặc tương đương.
ANU College of Law International Merit Scholarship: trị giá 10.000 AUD/năm
- Học bổng gồm 5 suất cho sinh viên học thạc sĩ luật. Điểm trung bình GPA bậc cử nhân cần đạt 5.0/7.0 trở lên.
Học bổng du học Úc đại học Sydney (Sydney, New South Wales)
Vice-Chancellor’s International Scholarships Scheme: trị giá lên đến 40.000 AUD
- Giá trị từ 5000, 10,000, 20,000 và 40.000 AUD. Xét theo điểm trung bình GPA của học sinh khi có thư mời nhập học vào trường.
Sydney International Student Award (Vietnam): trị giá 20% học phí
- Điều kiện là sinh viên Việt Nam được nhận vào một khóa đại học toàn thời gian, tại trường, phải hoàn thành bài luận 600 từ.
Postgraduate research scholarships: trị giá lên đến 100% học phí
- Đây là học bổng dành riêng cho các chương trình nghiên cứu.
Học bổng đại học Tây Úc (Perth, Tây Úc)
Global Excellence Scholarship: trị giá 12.000 AUD/năm
- Tổng giá trị lên đến 48,000 AUD nếu học 4 năm hoặc 36,000 AUD. Nếu học 3 năm riêng sau đại học có thể lên đến 24,000 AUD nếu đáp ứng đủ điều kiện.
7, Học bổng du học Úc của các trường đại học theo khu vực
Học bổng du học Úc bang New South Wales mới nhất 2025
Học bổng du học Úc trường Western Sydney University
Vice-Chancellor’s Academic Excellence Undergraduate Scholarships: 50% 3 năm học
Western Sydney International Scholarships: cung cấp học bổng bán phần 6.000 đô la nhiều năm. Hoặc 3.000 đô la nhiều năm được áp dụng cho học phí lên đến tối đa ba năm.
Áp dụng cho cả Undergraduate và Postgraduate
Học bổng du học Úc trường Wollongong University
Học bổng du học Úc chương trình đại học trường Wollongong University
University of Wollongong Diplomat Scholarship: 30% học phí – bao gồm tất cả các khóa Undergraduate. Loại trừ chuyên ngành : Nursing, Nutrition and Dietetics, Exercise Science and Rehabilitation, Education, Psychology and Social Work degrees
University of Wollongong Faculty of Science, Medicine and Health International School Scholarship: 50% học phí – Any undergraduate degree in SMAH *excluding Doctor of Medicine, Nursing, Nutrition and Dietetics, Exercise Science and Rehabilitation, Education, Social Work and Psychology
University Excellence Scholarship: Any undergraduate degree *excluding Doctor of Medicine, Nursing, Nutrition and Dietetics, Exercise Science and Rehabilitation, Education, Social Work and Psychology
Học bổng du học Úc chương trình sau đại học trường Wollongong University
UOW Postgraduate Academic Excellence Scholarship: 30% học phí; Any postgraduate coursework degree *excluding Doctor of Medicine, Nutrition and Dietetics, Exercise Physiology, Teaching, Social Work and Psychology degrees
UOW Alumni Postgraduate Scholarship: 10% học phí – Any full-fee paying postgraduate coursework degree
Vietnam Bursary:
- Giảm 10% học phí trong thời gian tối thiểu của khóa học đại học đủ điều kiện
- Giảm 20% học phí trong thời gian tối thiểu của khóa học sau đại học đủ điều kiện
Học bổng du học Úc trường Southern Cross University
Outstanding Academic Excellence: 15.000$/ mỗi năm, theo chuyên list ngành ưu tiên. campus Coffs Harbour và Lismore
International Women in STEM Scholarship: $8,000 mỗi năm
Vice Chancellor’s International Diversification: 5,000$ – $8,000 mỗi năm
Học bổng du học Úc trường Charles Sturt University và Latrobe University
Tham khảo bên bang Victoria
Học bổng du học Úc bang Victoria mới nhất 2025
Học bổng du học Úc trường Torrens University of Australia
Three Pillars Blue Mountains International Hotel Management School Hospitality Scholarship: Lên đến 30% tổng chi phí học phí Đại học, Thạc sỹ
Alumni Scholarship: 25% học phí khoá học; Đại học; Thạc sỹ
Học bổng du học Úc trường Charles Darwin University
Vocational Education and Training (VET) Distinction Scholarship: 4.000 AUD học phí năm đầu; Chương trình nghề.
Vice-Chanceller’s International High Achievers Scholarships (VCIHAS): 25% – 50% học phí khoá học đại học, thạc sỹ. Yêu cầu: Đáp ứng đủ tiếng anh đầu vào cho ngành học SV đăng ký GPA từ 95%.
CDU Global Excellence Scholarships: 50% học phí năm đầu và 10% học phí các năm tiếp theo đại học, Thạc sỹ. Đáp ứng đủ tiếng anh đầu vào cho ngành học SV đăng ký; GPA từ 80%.
CDU Global Leader Scholarships: 25% học phí năm đầu và 10% học phí các năm tiếp theo đại học, thạc sĩ. Đáp ứng đủ tiếng anh đầu vào cho ngành học SV đăng ký; GPA từ 70%.
CDU Global Achiever Award: 15% học phí năm đầu tiên đại học, thạc sỹ với GPA từ 60%
CDU International College Pathway Scholarship:
- International Foundation Studies Program (ZFSP01): 20%
- Diploma of Business Studies (YIBST1): 15%
- Diploma of Information Technology (YINTI1): 15%
- International Masters Qualifying Program (ZMQP01): 15% Dự bị, Năm 1 ĐH
Học bổng du học Úc trường Australian Catholic University
ACU International Student Scholarship: 50% học phí năm 1 tất cả các bậc học tại trường. Tất cả các chương trình; GPA từ 8; 14 suất học bổng.
Global Excellence Scholarships: Miễn học phí lên đến 2.500 AUD sẽ được trao mỗi học kỳ cho sinh viên bắt đầu học. Giá trị tối đa của học bổng là:
- Bằng đại học 3 năm 15.000 AUD
- Đại học 4 năm bằng kép 20.000 AUD
- Bằng sau đại học 2 năm 10.000 AUD
Áp dụng khóa: đại học, thạc sỹ. Đáp ứng được yêu cầu đầu vào của trường.
Pathways to Victoria Scholarship: 2.500 AUD chương trình dự bị. Tự động xét khi apply hồ sơ vào trường 175 suất học bổng.
Học bổng du học Úc trường RMIT University
Australia Awards Scholarships: 100% học phí + bảo hiểm bậc Đại học, Thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu trong Sổ tay Chính sách Học bổng Giải thưởng Australia.
Học bổng du học Úc trường Monash University
Sir John Monash Scholarships for Excellence: Học bổng 10.000 AUD học phí Đại học; ATAR từ 98. Dành cho sinh viên quôc tế đang học lớp 12 THPT hoặc IB tại Úc
Monash International Leadership Scholarship: Học bổng 100% học phí + bảo hiểm đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường. Bài luận 500 từ,4 suất mỗi năm. Học bổng gia hạn hàng năm dựa trên điểm học tập của kỳ trước
International Study Grants: Học bổng 5.000 – 10.000 AUD đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường.
Monash University International Merit Scholarship: 10.000 AUD/ năm (tối đa 50.000AUD) đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường; 31 suất mỗi năm.
Monash Dean’s Scholarship: 6.000 AUD (tối đa 24.000 AUD) đại học, thạc sỹ Bachelor of Pharmacy. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường. Không giới hạn số lượng.
Học bổng du học Úc trường Victoria University
VU Future Leaders Scholarship: 20% off the first two semesters’ tuition fee cao đẳng, đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường không giới hạn số lượng.
Học bổng du học Úc trường Federation University Australia
The Australia Awards: 100% học phí + bảo hiểm đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu trong Sổ tay Chính sách Học bổng Giải thưởng Australia.
Foundation scholarship: 500 – 7.000 AUD học phí Đại học ; Thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường
Federation University Australia Innovator Scholarship: 20% học phí toàn khoá học đại học. thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường.
The Federation University Australia Global Excellence Scholarship: 25% học phí toàn khoá học đại học, thạc sỹ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường.
Học bổng du học Úc ở Bang Nam Úc mới nhất 2025
Học bổng du học Úc trường Flinder Univeristy
Pathways Scholarships: Học bổng 20% học phí thời gian học tại Flinders; Diploma, Advanced Diploma, Associate Degree or similar qualification.
Vice-Chancellor International Scholarships: 50% học phí toàn khoá học Đại học, Thạc sỹ ATAR THPT từ 95 đối với bậc ĐH và GPA ĐH từ 6.5 đối với bậc sau ĐH.
Excellence Scholarships: 25% học phí khoá học; Đại học; ATAR từ 80
Global Scholarships 20% học phí toàn khoá học Đại học ; Thạc sỹ. Ứng viên đại học yêu cầu ATAR 70 tương đương hoặc cao hơn và vượt quá điểm đầu vào Flinders 5 ATAR. Ứng viên sau đại học yêu cầu điểm trung bình tương đương 5.0 trở lên.
Học bổng du học Úc bang Tasmania mới nhất 2025
Học bổng du học Úc trường University of Tasmania
Khóa học: đại học, thạc sỹ:
- 10%: Xét tự động.
- 25%: Chính phủ cho SV Quốc tế, xét tự động, ko giới hạn. GPA: 7.5 hoặc 8/10 khóa Đại học. Còn Thạc sĩ là điểm B+ hoặc 7.5/10. Đạt đủ IELTS yêu cầu đầu vào, duy trì học bổng thì pass các môn.
- 50%: Chỉ dành cho khoa kinh doanh hệ ĐH và Thạc sỹ, điểm duy trì 5/7 hoặc điểm A. Trừ ngành Master of Professional Accounting vì ngành này thuộc định cư.
8, Xin học bổng du học Úc 2025 cần lưu ý gì?
Xin học bổng du học Úc là cả một quá trình và không giống như Mỹ. Học bổng Úc không có nhiều loại giá trị rất lớn. Tuy nhiên lại đa dạng và điều kiện không quá khắt khe. Bạn nên lưu ý những mục sau đây để tăng khả năng xin học bổng du học:
Thứ nhất: thời hạn apply học bổng
Các học bổng giá trị cao thường có thời hạn apply rất ngắn. Bởi có sự cạnh tranh ráo riết trên toàn thế giới. Nước Úc do khí hậu và con người khá ổn nên số lượng du học sinh quốc tế ở đây khá đông.
Chuẩn bị sẵn sàng và apply ngay khi thông tin đưa ra. Là một trong những tips bước đầu giúp bạn dễ dàng có học bổng hơn.
Thứ 2: lưu ý về tiêu chí của học bổng du học Úc
Mỗi học bổng đều có 1 nhóm đối tượng riêng phù hợp. Hãy xác định rõ ràng bạn là người thuộc nhóm đối tượng mà chương trình học bổng đó hướng đến.
Một số loại học bổng của Úc cũng quy định ứng viên nộp hồ sơ. Phải chưa từng nhận được bất kỳ một offer học bổng nào của Úc hoặc đang apply cho 1 học bổng khác. Hãy lưu ý nếu không muốn hồ sơ của bạn bị loại một cách đáng tiếc.
Thứ 3: Có lợi thế hơn nếu điểm GPA và IELTS càng cao
Đây là điều đương nhiên, bởi có nhiều học bổng sẽ xét từ cao xuống thấp. Với người đi làm thì năng lực làm việc và khả năng nghiên cứu cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng xin học bổng du học.
Thứ 4: Ôn gì để phỏng vấn học bổng du học Úc
Không phải kỳ phỏng vấn học bổng nào cũng đáng sợ. Bởi hầu hết hội đồng cấp học bổng đã xem xét kỹ hồ sơ apply của bạn sau đó mới phỏng vấn.
Kỳ thi này chỉ giúp họ xác định xem bạn có phù hợp với học bổng hay không. Chính vì vậy, hãy tự tin thể hiện khả năng của mình bạn nhé!
Thứ 5: Lập danh sách các loại học bổng bạn dự định apply
Và tham khảo thông tin từ đơn vị tư vấn để có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí apply hồ sơ. Việc lập danh sách và tiêu chí các loại học bổng giúp bạn xác định thực sự phù hợp với chương trình nào.
Cuối cùng chính là chờ đợi vào may mắn của bản thân. Nếu bạn đã hoàn thành tất cả các bước trên nhưng chưa đạt được giá trị học bổng như kỳ vọng thì cũng đừng buồn.
Bởi có thể hội đồng xét học bổng tìm thấy 1 ứng viên phù hợp hơn so với bạn. Để tăng khả năng may mắn của mình thì 1 kế hoạch thông minh vạch ra ngay từ đầu. Sẽ giúp tỷ lệ thành công của bạn cao hơn rất nhiều.
9, Xin học bổng du học Úc 2025 có khó không?
Với những điều kiện xin học bổng như trên. Có thể kết luận rằng xin học bổng Úc không quá khó khăn nhưng cũng không quá dễ dàng.
Nếu bạn đưa ra một kế hoạch phù hợp thì khả năng đạt học bổng của bạn lên đến 80% thành công. Các suất học bổng giá trị từ 10 – 50% sẽ dễ dàng hơn với những học bổng giá trị từ 50 – 100% học phí.
Tại sao xin học bổng Úc 2025 lại khó?
Úc không phải là quốc gia cung cấp quá nhiều học bổng như Anh, Mỹ. Bởi ở Úc có rất nhiều khóa học để lựa chọn với mức chi phí du học Úc không quá đắt đỏ.
Ngoài ra số lượng du học sinh quốc tế đến Úc rất đông. Nên bạn phải có 1 kế hoạch hoàn hảo để dành được học bổng.
Học bổng Úc khó hay dễ tùy thuộc vào học sinh, từng thời điểm và khả năng của mỗi bạn. Chính vì vậy, để xem mình có tỷ lệ bao nhiêu phần trăm đạt học bổng. Liên hệ với Du học Cát Linh để được tư vấn bạn nhé!
10, Làm sao để xin được học bổng du học Úc 2025 phù hợp?
- Chuẩn bị nền tảng học vấn tốt bao gồm cả làm đẹp bảng điểm và khả năng tiếng Anh.
- Tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa để có thể thu thập cho mình nhiều thành tích bên ngoài nhất có thể.
- Nộp hồ sơ apply học bổng sớm để có cơ hội cạnh tranh cao nhất.
- Chuẩn bị sẵn bài luận xin học bổng, phỏng vấn học bổng du học và thư giới thiệu của giáo viên.
- Nghiên cứu chi tiết yêu cầu của học bổng và chỉ nộp những học bổng thực sự phù hợp với khả năng của mình.
- Apply nhiều chương trình học bổng cùng 1 lúc. Bạn không nên apply học bổng quá nhiều nhưng bạn nên apply vài học bổng phù hợp để tăng cơ hội cho chính mình.
- Lựa chọn 1 trung tâm tư vấn du học Úc uy tín để xây dựng một lộ trình phù hợp nhất cho mình.
Trên đây là một số những điều kiện giúp bạn sở hữu học bổng Úc dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu bạn chưa đủ may mắn để dành được chương trình học bổng phù hợp với mình. Không có nghĩa cơ hội du học Úc của bạn đã hết.
Hãy cùng chúng tôi lên một lộ trình du học Úc tiết kiệm chi phí nhất. Liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học Úc ngay ngày hôm nay bạn nhé!
Học bổng du học Singapore 2025 MỚI NHẤT: Bạn phải biết!
Học bổng du học Singapore 2025 rất đa dạng các chương trình để cho du học sinh lựa chọn. Từ học bổng chính phủ, học bổng các trường đại học, cao đẳng, học viện tại đây.
Học bổng du học Singapore 2025 MỚI NHẤT: Bạn phải biết!
Là quốc gia láng giềng của Việt Nam, du học Singapore đang là lựa chọn ưu tiên của du học sinh Việt Nam. Bởi hệ thống giáo dục Singapore chất lượng, học phí chỉ bằng ½ so với Anh, Úc, Mỹ. Ngoài ra bạn còn có thể săn học bổng du học Singapore để giảm bớt tối đa chi phí học tập.
Du học Cát Linh sẽ chia sẻ kinh nghiệm xin học bổng du học Singapore mới nhất 2025. Nếu bạn đang và sẽ có ý định du học tại đây, đừng bỏ lỡ những thông tin sau đây nhé.
1, Học bổng chính phủ Singapore dành cho du học sinh quốc tế
Đây là loại học bổng được chính phủ Singapore viện trợ, đầu tư để thu hút nhân tài. Các trường đại học công lập thường được chính phủ viện trợ học bổng đó chính là NUS, SMU và NTU.
Các suất học bổng có thể lên tới 80% thậm chí là 100% chi phí du học Singapore cho sinh viên, du học sinh.
Ngoài ra, các trường này cũng được Chính phủ Singapore chú trọng đầu tư. Để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo. Cũng chính vì điểm này đã đưa hệ thống giáo dục của “Quốc đảo Sư Tử” lọt top đầu thế giới.
Chương trình học bổng A*Star từ chính phủ Singapore
Chương trình học bổng A*Star từ chính phủ Singapore
Học bổng A*Star (Agency for Science, Technologly And Research) do cơ quan Khoa học, Công nghệ và Nghiên cứu của chính phủ Singapore cấp. Mang tên Young Researches Attachment program – Học bổng nhà nghiên cứu trẻ, ở Việt Nam thường gọi là A*STAR.
Sau nhiều năm hoạt động, chương trình đã cấp cho hàng trăm du học sinh Việt Nam trên khắp cả nước. Để nhận được học bổng, bạn phải tham dự một cuộc thi trong hai ngày gồm thi viết và phỏng vấn trực tiếp.
- Thi viết là các bài thi trắc nghiệm chỉ số IQ, thi Toán và thi Anh ngữ.
- Nếu bạn vượt qua được vong thi viết thì sẽ được mời phỏng vấn vào ngày hôm sau.
Nếu bạn đạt được học bổng A*Star được miễn toàn bộ chi phí du học Singapore. Như học phí, và các chi phí sinh hoạt khác như tiền ăn, ở, bảo hiểm y tế… Ngoài ra, sau hai năm các em sẽ được hỗ trợ vé máy bay về thăm gia đình.
Số lượng học bổng chính phủ Singapore A*Star dự kiến từ 30 – 50 suất dành cho Việt Nam. Tuy nhiên, học bổng A*Star mỗi năm sẽ được phân bổ tuỳ từng trường cụ thể.
Số lượng học bổng cũng còn phụ thuộc vào chất lượng bài thi của các bạn. Chi tiết thông tin bạn có thể tìm hiểu thêm tại: www.a-star.edu.sg
Chi tiết nội dung kì thi học bổng du học chính phủ Singapore A*Star
Chi tiết nội dung kì thi học bổng chính phủ Singapore A*Star
A*Star có 4 phần thi: GAT, Toán, Anh văn, Phỏng vấn.
Phần thi GAT (General Ability Test) học bổng du học chính phủ Singapore A*TStar
GAT (General Ability Test) là bài thi nhằm kiểm tra năng lực tổng quát. Mục đích của bài thi để đánh giá khả năng tư duy và suy luận logic ở tốc độ nhanh và thật chính xác.
Bài thi GAT gồm 60 câu hỏi trong vòng 20 phút, toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng hình ảnh. Chia làm 5 phần với mỗi phần gồm 12 câu tăng dần theo độ khó.
Phần thi toán học học bổng du học chính phủ Singapore A*Star
Gồm 35 bài trong vòng 2 tiếng với nội dung bằng tiếng Anh. Bạn không được sử dụng từ điển, máy tính và các thiết bị hỗ trợ khác. Tuy nhiên bạn sẽ được phát một bảng chú giải các thuật ngữ. Nội dung phần thi toán:
- Số học: số nguyên tố, số nguyên, số tự nhiên, trục số, tia số, lũy thừa
- Đại số: phương trình bậc 1, 2; hàm số
- Hình học: đường thẳng và các góc, hình tam giác, tứ giác, đa giác
- Dạng khác: giải thích hình vẽ, quy luật về số, chữ cái
Phần thi tiếng Anh học bổng du học chính phủ Singapore A*Star
Bạn sẽ phải hoàn thành phần thi tiếng Anh này trong vòng 2 tiếng. Với nội dung của phần thi như sau:
- Đọc hiểu, trắc nghiệm và điền từ. Bạn phải hoàn thành phần thi này trong thời gian là 1,5 giờ
- Sau đó bạn phải viết 1 bài luận trong vòng 30 phút. Bài luận sẽ xoay quanh các vấn đề về đời sống xã hội thường ngày… Những đề tài bài luận rất tự nhiên, nhà trường ra đề không theo một khuôn mẫu nào cả.
Phỏng vấn xin học bổng du học chính phủ Singapore A*Star
Do đại diện chính phủ Singapore trực tiếp phỏng vấn nhằm đánh giá khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh. Đánh giá sự trưởng thành, tự tin, mức độ thích ứng với môi trường, và cá tính của bạn. Phần thi phỏng vấn do 5 đại diện dẫn dắt:
- 2 người xem xét hồ sơ của bạn
- 2 người xem bài thi
- Và thầy hiệu trưởng là người trực tiếp phỏng vấn bạn.
Nội dung buổi phỏng vấn xoay quanh những câu hỏi về gia đình, định hướng tương lai của bạn, kế hoạch học tập,… Như là 1 cuộc trò chuyện bình thường nên bạn cũng đừng quá căng thẳng và tạo áp lực cho mình
Những ưu đãi khi bạn đạt được học bổng du học chính phủ Singapore A*Star
- Bạn được miễn hoàn toàn chi phí du học Singapore trong 4 năm học
- Bạn được ở tại ký túc xá của nhà trường suốt thời gian học hoàn toàn miễn phí. Ngoài ra bạn còn được trợ cấp thêm 2.200 SGD/ năm trong 2 năm đầu và 2.400 SGD/ năm trong 2 năm tiếp theo.
- Bạn được trợ cấp 200 SGD để ổn định mọi thứ khi mới sang Singapore.
- Bạn được tặng 1 vé máy bay khứ hồi Việt Nam – Singapore khi mới bắt đầu và kết thúc 4 năm học.
- Một vé máy bay khứ hồi để về thăm nhà sau khi kết thúc 2 năm đầu.
- Được trợ cấp y tế và chính sách bảo hiểm.
- Không bị ràng buộc nghĩa vụ với chính phủ sau khi tốt nghiệp.
Học bổng du học ASEAN từ chính phủ Singapore cấp trung học phổ thông
Học bổng ASEAN từ chính phủ Singapore cấp trung học phổ thông
Học bổng ASEAN do Bộ Giáo dục Singapore (MOE) và đại sứ quán Singapore ở Việt Nam trực tiếp thực hiện. Mỗi năm sẽ có khoảng 100 suất học bổng Asean được phát ra. Bạn có thể đến sở GD-ĐT ở địa phương để xin hoặc là xin từ đại sứ quán Singapore.
Mục đích học bổng ASEAN nhằm tạo điều kiện cho các tài năng xuất sắc trong khối ASEAN phát triển. Có một hành trang đầy đủ khi tiến bước vào thiên niên kỉ mới.
Ở thời điểm hiện tại bạn có thể nộp hồ sơ online hoặc tải đơn trên mạng về điền và gửi hồ sơ theo đường bưu điện.
Mỗi năm, từ giữa tháng 4 đến đầu tháng 5 học sinh sẽ nộp hồ sơ và thi xin học bổng ASEAN. Tháng 7 và tháng 8 là thời điểm lựa chọn và phỏng vấn những hồ sơ đạt yêu cầu.
Đến tháng 9 sẽ công bố danh sách học sinh nhận được học bổng ASEAN. Nếu bạn đạt học bổng sẽ làm thủ tục và nhập học tại Singapore vào kỳ tháng 10.
Với học bổng Asean thì bạn sẽ không được chọn trường học mà sẽ được chính phủ Singapore quyết định. Đến kỳ nhập học khi bạn đặt chân đến Singapore sẽ biết được mình sẽ học trường nào.
Điều kiện đăng ký xin học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
- Bạn phải là học sinh có quốc tịch Việt Nam
- Bạn đang là học sinh lớp 8, 9, 10 tại Việt Nam
- Có thành tích học tập xuất sắc trở lên
- Khả năng tiếng Anh tốt
- Tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa luôn là 1 lợi thế để xin học bổng. Như: tham gia hoạt động đoàn trường, tham gia hoạt động tình nguyện của tỉnh/ thành phố, đạt giải các hoạt động thể thao…
Chi tiết nội dung kỳ thi học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Chi tiết nội dung kỳ thi học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Kỳ thi sẽ được tổ chức ở 2 địa điểm là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. Và chỉ có thí sinh được chọn mới tham gia kỳ thi này. Nội dung của phần thi học bổng ASEAN như sau:
Phần thi tiếng Anh, toán và IQ của học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Những thí sinh được lựa chọn sẽ tham gia kì thi này vào giữa tháng 5
Phần thi tiếng Anh của học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Thời gian thi của phần này là 1,5 giờ. Đề thi tập trung chủ yếu vào vốn từ vựng, bài đọc hiểu và bài luận.
Phần quan trọng nhất là bài luận thường mang tính kể chuyện. Bạn thường được yêu cầu kể về 1 số sự kiện, bài học đáng nhớ trong đời.
Phần thi toán học của học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Thời gian thi của phần này là 1.5 giờ. Đề thi toán khá vừa sức đối với trình độ toán của học sinh lớp 9.
Tuy nhiên, bạn cần làm nhiều đề toán bằng tiếng Anh. Để làm quen với thuật ngữ tiếng Anh cũng như một số (khá ít) các kiến thức mới.
Phần thi khả năng IQ của học bổng du học trung học ASEAN từ chính phủ Singapore
Thời gian của phần thi này là 20 phút. Các câu hỏi trong phần này chủ yếu là câu hỏi logic về hình học. Như tìm hình phù hợp vs quy luật của 1 dãy các hình cho trước.
Bạn phải phân chia thời gian hợp lí để hoàn thành 50 – 60 câu hỏi trắc nghiệm trong 20 phút.
Phỏng vấn học bổng du học trung học ASEAN của chính phủ Singapore
Sau khi vượt qua vòng thi trên thì bạn sẽ trải qua thêm vòng phỏng vấn. Thời gian của vòng phỏng vấn sẽ diển ra đầu hoặc giữa tháng 8
Để chuẩn bị cho vòng phỏng vấn học bổng du học Singapore này. Bạn có thể luyện phỏng vấn ở một số trung tâm tiếng Anh để luyện kĩ năng nghe, nói, trả lời phỏng vấn tốt hơn.
Tuy nhiên, để ấn tượng hơn với ban giám khảo, bạn phải có những điểm nhấn của riêng mình. Những câu trả lời phải thật tự tin và thể hiện rõ cá tính của mình.
Ngoài ra bạn không nên nóng vội mà hãy suy nghĩ kỹ câu hỏi của ban giám khảo. Bởi vì sẽ có 1 vài câu hỏi khá lắt léo. Những câu hỏi này thường mang tính quyết định đến kết quả cuối cùng.
Những ưu đãi khi bạn đạt được học bổng du học chính phủ Singapore ASEAN
- Đây là học bổng toàn phần cho cả suốt quá trình học bao gồm tiền học phí, chi phí ở và trợ cấp định cư
- Bạn sẽ được miễn 1000 SGD khi làm thủ tục theo học tại Singapore – phí này sẽ đóng cho Bộ giáo dục của Singapore
- Bạn được trợ cấp tiền sinh hoạt phí tương đương trị giá 2.200 SGD/ năm cho bậc phổ thông
- Và bạn được trợ cấp 2.400 SGD/ năm cho bậc dự bị đại học
- Mỗi 2 năm bạn sẽ được hỗ trợ tiền vé máy bay khứ hồi về Việt Nam một lần.
2, Học bổng du học Singapore 2025 từ các trường tư thục
Học bổng du học Singapore 2024 từ các trường tư thục
Du học Singapore khối trường tư thục với sự đa dạng về chương trình đào tạo. Đã góp phần sinh động hơn cho nền giáo dục của quốc gia này.
Có hơn 300 trường tư thục với nhiều chuyên ngành đào tạo khác nhau. Như: thương mại, công nghệ thông tin, nghệ thuật và ngôn ngữ
Với số lượng trường tư thục trên có thể đáp ứng nhu cầu của đông đảo du học sinh quốc tế và cả trong nước theo học. Chất lượng các trường tư thục ở đây được đảm bảo dưới sự quản lý chặt chẻ của Hội đồng giáo dục tư thục CPE.
Tất cả các trường tư thục ở Singapore phải có chứng chỉ Edutrust. Thì mới được phép tuyển sinh học sinh quốc tế.
Khác với học bổng chính phủ Singapore với điều kiện cao và tỷ lệ cạnh tranh lớn. Học bổng du học Singapore các trường tư thục sẽ dễ hơn nhưng giá trị không cao.
Đa số học bổng từ các trường tư thục Singapore mang tính hỗ trợ sinh viên. Bạn sẽ dễ nhận được nếu được tư vấn rõ ràng từ trung tâm du học Cát Linh là đại diện tuyển sinh của trường.
Điều kiện để xin được học bổng du học Singapore từ trường
Điều kiện để xin được học bổng du học Singapore từ trường
Trước khi tìm cách xin, săn học bổng du học Singapore, mọi người cần nắm được các điều kiện để có thể xin học bổng. Như vậy sẽ giúp quá trình chuẩn bị của các bạn sẽ tốt hơn, chu đáo hơn, cơ hội nhận được học bổng sẽ cao hơn. Hiện tại, học bổng du học Singapore cần đáp ứng được 5 điều kiện sau:
Nộp hồ sơ xin học bổng du học Singapore đầy đủ, đúng hạn
Số lượng học bổng Singapore và thời gian sẽ có hạn và lượng HSSV săn học bổng rất đông. Vậy nên nếu hồ sơ đăng ký không đủ bạn sẽ bị loại ngay từ vòng lọc hồ sơ.
Do đó, khi có định xin học bổng, bạn cần nắm được thời gian và số giấy tờ cần có. Để chuẩn bị một cách đầy đủ nhất và nộp trước thời hạn hết thúc của đợt xét tuyển học bổng
Điểm trung bình môn học để xin học bổng du học Singapore phải tốt
Điểm trung bình môn học, hay còn gọi là GPA, đây là một trong những yếu tố xét tuyển học bổng Singapore. Nếu bạn có một điểm số “ấn tượng” thì cơ hội nhận học bổng sẽ tăng thêm rất nhiều. Bạn cần cố gắng chăm chỉ để có kết quả học tập càng cao càng tốt.
Mức điểm tối thiểu để xét học bổng hiện nay là 7,5. Tuy nhiên nếu bạn cố gắng để có được mức điểm GPA cao hơn nữa. Thì sẽ có lợi thế nhiều hơn cho bạn để ghi điểm với hội đồng xét tuyển.
Chứng chỉ tiếng Anh để xin học bổng du học Singapore phải tốt
Như các bạn đã biết, tại Singapore là đất nước sử dụng 100% tiếng Anh trong giáo dục. Vậy nên khả năng tiếng Anh sẽ đóng vai trò quan trọng không chỉ khi xin học bổng. Mà còn trong cả quá trình học tập tại đất nước này.
Do đó khi có ý định du học tại Singapore. Bạn cần có các chứng chỉ tiếng Anh như IELTS hoặc TOEFL iBT. Nhất và về khả năng nghe và thuyết trình.
Ở vòng phỏng vấn, hai kĩ năng này sẽ giúp bạn “ghi điểm” với hội đồng xét tuyển. Bạn sẽ loại được nhiều đối thủ nếu nắm chắc và vững hai kĩ năng quan trọng này khi tham gia xét tuyển học bổng.
Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa sẽ là lợi thế khi xin học bổng du học Singapore
Tại Singapore rất chú trọng sự toàn diện của con người. Có thành tích học tập tốt sẽ là không đủ mà con phải tích cực trong các hoạt động ngoại khóa.
Điều này sẽ được đánh giá rất cao và đóng vai trò không kém phần quan trọng trong việc quyết định xét học bổng của hội đồng xét tuyển.
Có thư giới thiệu để xin học bổng du học Singapore
Điều kiện cuối cùng đó chính là thư giới thiệu của giáo viên trường. Sự tín nhiệm của giáo viên đối với sinh viên là con át chủ bài trong mỗi hồ sơ xin học bổng du học Singapore.
Hãy tận dụng các mối quan hệ của mình để có một bức thư giới thiệu hay và đủ thuyết phục đối với hội đồng xét tuyển. Bạn cũng cần lưu ý, nếu người viết thư giới thiệu cho bạn có chức vụ càng cao. Thì giá trị của nó càng có sức nặng trong mắt của người xét tuyển.
Điều này sẽ giúp cho bạn có cơ hội có được suất học bổng du học Singapore tốt hơn.
Với những điều kiện xin học bổng du học Singapore trên đây kết hợp với sự tự tin, bản lĩnh cùng bài luận. Có thể sẽ giúp bạn chinh phục dễ dàng các chương trình học bổng Singapore.
3, Kinh nghiệm săn học bổng Singapore thành công
Kinh nghiệm săn học bổng Singapore thành công
Sau đây là một số kinh nghiệm săn học bổng du học Singapore hiệu quả nên áp dụng. Để có cơ hội sở hữu những suất học bổng có giá trị tại Singapore.
- Hãy luôn luôn cập những thông tin liên quan đến học bổng của trường. Bao gồm: thời gian, hồ sơ, các vòng dự tuyển.
- Nỗ lực trong học tập ở trong nước để nâng cao điểm số trung bình môn học của mình lên cao nhất. Ngoài ra nên tham gia nhiều các hoạt động ngoại khóa như: tình nguyện, hiến máu, công tác xã hội, văn nghệ đoàn thể,… Để tạo được ấn tượng tốt cho hội đồng xét tuyển.
- Đừng bao giờ xem nhẹ kỹ năng tiếng Anh của mình. Phải nỗ lực trau dồi không chỉ để đạt được chứng chỉ cao nhất. Mà khả năng trình bày, thuyết trình phải thật tự tin, trả lời lưu loát các hoạt động của hội động tuyển sinh.
- Hãy chọn 1 đơn vị đại diện, trung tâm tư vấn du học Singapore uy tín. Để giúp bạn hoàn chỉnh hồ sơ, kỹ năng cũng như viết thư xin học bổng. Điều này cực kỳ quan trọng nên bạn cần tham khảo, so sánh và chọn ra đơn vị tốt nhất nhé.
4, Danh sách học bổng du học Singapore 2025 mới nhất được cập nhật
Trường | Học Bổng | Giá trị | Yêu cầu |
Học bổng du học Singapore trường Curtin | Dự bị đại học (Diploma Stage 1) | 3.350 SGD ~ 57 triệu |
|
Đại học (Khoa Thương mại) | 4.320 SGD ~ 72 triệu |
|
|
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế | 5.760 SGD ~ 100 triệu |
|
|
Thạc sĩ quản lý dây chuyền cung ứng | 5.376 SGD ~ 90 triệu |
|
|
Thạc sĩ quản trị kinh doanh toàn cầu | 2.880 – 11.520 SGD ~ 48 – 196 triệu |
|
|
Học bổng du học Singapore trường Kaplan | Ưu đãi cho sinh viên đăng ký theo package | 1.000 – 5.000:
|
Sinh viên đăng ký theo các package:
|
Học bổng du học Singapore dành cho sinh viên chuyển tiếp từ Cao Đẳng lên Đại Học |
|
|
|
Học bổng dành cho sinh viên Đại học chuyển tiếp lên Thạc sĩ |
|
|
|
Học bổng du học thạc sĩ Singapore: Master of Science in Business, chuyên ngành Marketing Management – trường Northumbria University | 2.000 SGD |
|
|
Học bổng trường Nanyang Insitute of Management | Giảm 50% phí đăng ký | 50% phí ghi danh |
|
Học bổng cho sinh viên đăng ký khó học Diploma | 1.000 SGD |
|
|
Học bổng khóa Advanced Diploma 16 tháng | 3.000 SGD |
|
|
Chứng chỉ sau đại học ngành DLKS | 1.500 SGD |
|
|
Chứng chỉ sau đại học ngành kỹ sư xây dựng, quản lý chuỗi cung ứng | 2.000 SGD |
|
|
MBA | 6.500 SGD |
|
|
Học bổng du học Singapore trường ERC Institute | Giảm lệ phí đăng ký | 150 |
|
Tặng ERC tab |
|
||
Học bổng | 1.000 |
|
|
Thêm học bổng | 1.000 |
|
|
Tặng thẻ Gym membership | 1.200 – 3.600 SGD | ||
Học bổng du học Singapore trường James Cook University | Học bổng cử nhân, thạc sỹ | 25 – 100% học phí |
|
Học bổng trường Management Development Institute of Singapore MDIS | Đại học | 1.500 SGD |
|
Thạc sĩ | 2.000 SGD |
|
|
Học bổng du học Singapore Merit Scholarship
Đại học |
3.000 SGD |
|
|
Thạc sĩ | 3.800 SGD |
|
|
Học bổng du học Singapore trường PSB Academy | Đại học, Cao đẳng | 50 – 100% học phí |
|
Học bổng du học Singapore học viện SIM | Cao đẳng | 100% học phí |
|
Học bổng du học Singapore trường SDH Institute | Học bổng ngành Diploma in Hospitality Operations (Institute of Hospitality, UK cấp bằng) | 1.900 |
|
Học bổng ngành Diploma in Events Management (Institute of Hospitality, UK cấp bằng) | 2.900 |
|
|
Học bổng cao đẳng nâng cao 2 năm (Institute of Hospitality, UK cấp bằng) | 2.800 |
|
|
Học bổng năm cuối cử nhân (Vatel, Pháp cấp bằng) | 2.200 |
|
|
Học bổng MBA (Vatel, Pháp cấp bằng | 2.500 |
|
|
Học bổng du học Singapore học viện Dimensions | Từ cấp 1 – Sau đại học | 16.000 SGD |
|
Học bổng trường SAA Global Education | Cao đẳng, cao đẳng nâng cao, chứng chỉ | 5 – 90% học phí | Điều kiện để xét học bổng:
|
Quý phụ huynh, học sinh quan tâm đến chương trình học bổng du học Singapore 2025. Xin vui lòng liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học Singapore ngay ngày hôm nay bạn nhé.
Du học Hà Lan là mục tiêu của bạn trong thời gian tới? Bạn có thể đạt được mục tiêu này một cách dễ dàng hơn vì có rất nhiều học bổng du học Hà Lan giúp bạn giải quyết bài toán ngân sách. Học bổng du học Hà Lan gồm học bổng từ chính phủ, các tổ chức và trường đại học Hà Lan dựa trên thành tích của ứng viên. Học bổng du học Hà Lan nhằm thu hút những tài năng trong các lĩnh vực hoặc dành cho sự phát triển bền vững và toàn diện của nguồn nhân lực ở các quốc gia.
Các trường đại học Hà Lan có hai kỳ nhập học vào tháng 2 (kỳ xuân) và tháng 9 (kỳ thu). Các chương trình học bổng có thể được áp dụng khác nhau tùy kỳ khai giảng và khóa học. Liên hệ chuyên viên tư vấn học bổng du học Hà Lan để được hỗ trợ chi tiết nhé.
Điều kiện cơ bản để đăng ký học bổng du học Hà Lan
Việc nộp đơn học bổng thường được tiến hành song song với quá trình đăng ký khóa học của đại học Hà Lan mà bạn mong muốn. Tiêu chí xét chọn có thể thay đổi và khác nhau giữa các chương trình học, các trường. Mức độ cạnh tranh tùy thuộc vào số lượng và chất lượng ứng viên nộp đơn học bổng. Hồ sơ của bạn cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu bên dưới.
- IELTS 6.5 – 7.0
- GPA 7.0 – 8.0
- GMAT / GRE 600 tùy trường
- CV
- Thư giới thiệu
- Motivation letter
- Một số chương trình thạc sĩ yêu cầu ứng viên có 1 (vài) năm kinh nghiệm làm việc trong cùng lĩnh vực
- Một số trường yêu cầu ứng viên thực hiện video giới thiệu bản thân
Có thành tích học tập tốt, không ngừng nỗ lực và tìm được nhà tư vấn uy tín sẽ giúp bạn chạm tay đến học bổng du học mơ ước
HỌC BỔNG DU HỌC HÀ LAN PHỔ BIẾN
NL Scholarship
Tên gọi cũ là Holland Scholarship. Học bổng này dành cho sinh viên đến từ các quốc gia ngoài EEA (Khu vực Kinh tế châu Âu) đăng ký chương trình cử nhân hoặc thạc sĩ tại Hà Lan. Học bổng được tài trợ bởi Bộ Giáo dục, Văn hóa và Khoa học Hà Lan với sự hợp tác thực hiện của phần lớn các trường đại học Hà Lan.
- Giá trị: 5.000 euro. Một số trường có thể cấp học bổng đến 10.000 euro hoặc 15.000 euro.
- Deadline: Ngày 01/02 hoặc 01/05 tùy trường
- Thời hạn học bổng: năm đầu tiên. Một số trường có thể gia hạn học bổng dựa trên kết quả học tập của sinh viên.
Orange Knowledge Programme (OKP)
Tên gọi cũ là Netherlands Fellowship Programme (NFP), đây là một chương trình phát triển toàn cầu của Hà Lan. Chương trình do Bộ Ngoại giao Hà Lan tài trợ, cung cấp học bổng cho các khóa học ngắn hạn (từ 2 đến 12 tháng) và các chương trình thạc sĩ (từ 12 đến 24 tháng). Học bổng hướng tới sự phát triển bền vững thông qua việc nâng cao năng lực và kiến thức của các cá nhân và tổ chức. Học bổng áp dụng cho một số khóa học và cho sinh viên một số quốc gia, trong đó có Việt Nam.
- Giá trị học bổng: Bao gồm học phí, sinh hoạt phí, đi lại, bảo hiểm, lệ phí visa…
- Thời gian hiệu lực: Giữa năm 2017 đến giữa năm 2024. Chưa có thông tin mới về OKP sau khoảng thời gian này.
Học bổng tài năng của các trường đại học Hà Lan
Mỗi trường đại học Hà Lan còn có các chương trình học bổng riêng với giá trị đa dạng, từ 500 euro đến vài chục ngàn euro. Học bổng có thể được cấp 1 lần hoặc nhiều lần trong suốt quá trình học tập tại trường. Học bổng dành cho sinh viên năm 1 và/hoặc từ năm 2 trở đi, có thể được cấp song song hoặc tách biệt với các loại học bổng nêu trên.
Tiêu chí xét chọn cho học bổng tài năng của các trường đại học Hà Lan dựa trên thành tích học tập của sinh viên, khả năng sáng tạo, thể hiện sự vượt trội trong một yêu cầu đặc biệt nào đó… Học bổng có thể được ủy ban học thuật của trường xét tự động dựa trên kết quả học tập sau từng năm của sinh viên hoặc dựa trên đơn đăng ký của sinh viên.
Tổng hợp học bổng một số trường đại học Hà Lan năm 2025
Đại học KHUD Amsterdam
Học phí 10.001 – 11.001 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Amsterdam Talent Scholarship (ATS)
50% học phí |
|
Đại học KHUD Breda
Học phí 12.850 – 16.950 EUR/năm
BUAS Bachelor Scholarship
3.000 EUR năm 1 1.500 EUR từ năm 2 |
|
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
NL Scholarship
2.500 EUR |
|
Campsite Industry Scholarships
5.000 EUR |
|
Đại học KHUD Fontys
Học phí 8.140 – 11.850 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Đại học KHUD HAN
Học phí 8.750 – 10.270 EUR/năm
HAN NL Scholarship
12.500 EUR |
|
Honors Scholarship
7.500 EUR |
|
HAN NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Honors Scholarship
2.500 EUR |
|
Đại học KHUD Hanze
Học phí 9.049 – 9.750 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR
|
|
Hanze Scholarship
10.000 EUR
|
|
Hanze Scholarship
10.000 EUR |
|
Hanze Scholarship
5.000 EUR
|
|
Hanze Minerva Scholarship
2.500 EUR mỗi năm |
|
Hanze Music Scholarship
5.549 EUR |
|
Hanze Scholarship
5.000 EUR |
|
Hanze Scholarship
2.500 EUR |
|
Đại học KHUD HZ
Học phí 9.290 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Rotary Scholarship
2.000 EUR |
|
Mobility grants scholarships
|
Sinh viên đang học tại HZ, sẽ học tập hoặc thực tập bên ngoài Hà Lan
|
Đại học KHUD Inholland
Học phí 9.732 EUR/năm
Knowledge Grant
|
|
Đại học KHUD NHL Stenden
Học phí 9.730 – 11.995 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Excellency Scholarship
2.000 EUR mỗi năm |
|
Đại học KHUD Rotterdam
Học phí 10.030 – 12.676 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Đại học KHUD Saxion
Học phí 8.600 – 15.400 EUR/năm
NL Scholarship (NLS)
5.000 EUR |
|
Saxion Talent Scholarship (STS)
2.500 EUR |
|
Saxion Excellence Scholarship (SES)
2.500 EUR |
|
Đại học KHUD The Hague
Học phí 9.889 – 21.995 EUR/năm
Holland Scholarship
5.000 EUR |
|
World Citizen Talent Scholarship
5.000 EUR
|
|
Tio Business School
Học phí 23.950 EUR/năm
Tio super talent scholarship
11.975 EUR |
|
Tio talent scholarship
5.987,5 EUR |
|
Đại học KHUD Utrecht
Học phí 10.092 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
HU Talent Scholarship
3.000 EUR |
|
Đại học KHUD Van Hall Larenstein
Học phí 8.295 – 13.750 EUR/năm
NL Scholarship
10.000 EUR
|
|
Đại học KHUD Wittenborg
Học phí 9.800 – 12.200 EUR/năm
Holland Scholarship
5.000 EUR |
|
Wittenborg MBA Scholarships
5.000 EUR |
|
Wittenborg Platinum Award
5.000 EUR |
|
Wittenborg Graduate Fund
5.000 EUR |
|
Family Support Scholarship
15% học phí |
|
Tech Women Master Scholarship
5.000 EUR |
|
Đại học KHUD Zuyd
Học phí 9.600 – 13.100 EUR/năm
NL – Zuyd Excellence Scholarship
5.000 EUR năm 1 3.600 EUR từ năm 2 |
|
Zuyd Excellence Scholarship
3.600 EUR |
|
Academy of Theatre and Dance – Đại học Nghệ thuật Amsterdam
NL Scholarship 5.000 EUR |
|
Talent Grant
3.609 EUR |
|
Đại học Công nghệ Delft
Học phí 17.310 – 22.290 EUR/năm
Justus & Louise van Effen Scholarship
100% học phí + trợ cấp sinh hoạt |
|
NL Scholarship
5.000 EUR Có thể lên đến 15.000 EUR dựa trên thành tích học tập |
|
QuTech Scholarship
100% học phí + trợ cấp sinh hoạt |
|
Faculty Scholarship
Một phần hoặc toàn bộ học phí |
|
Ena Voûte Design Engineering Excellence Scholarship
25.000 EUR/năm + tham gia các chương trình phát triển bản thân, hội thảo, hội nghị chuyên đề |
|
Bert Enserink scholarship EPA
Học phí + Trợ cấp sinh hoạt + Vé máy bay 1 chiều đến Hà Lan |
|
TU Delft Scholarship for Water Governance
100% học phí |
|
Đại học Công nghệ Eindhoven
Học phí 19.300 EUR/năm
NL scholarship
5.000 EUR |
|
ALSP scholarship
|
|
IAEA Marie Skłodowska-Curie Fellowship Programme
Tối đa 20.000 EUR cho học phí + 20.000 EUR cho sinh hoạt phí |
|
ASML Technology scholarship
|
|
Đại học Erasmus Rotterdam
Học phí 2.601 – 24.600 EUR/năm
Trustfonds Scholarship
15.000 EUR |
|
NL Scholarship
5.000 EUR 10.000 EUR 15.000 EUR (tùy khoa) |
|
ISS Hardship fund
30% học phí |
|
ISS Scholarship Fund for Excellent Students
40% học phí |
|
Joint Japan World Bank Graduate Scholarship
Vé máy bay 2 chiều + 500 USD trợ cấp đi lại + học phí + bảo hiểm y tế cơ bản + trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng |
|
Đại học Groningen
Học phí 19.200 – 32.000 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Đại học Maastricht
Học phí 13.500 – 19.100 EUR/năm
UM Global Studies scholarship Gồm: Học phí 13.500 EUR/năm + sinh hoạt phí 1.225 EUR/tháng + bảo hiểm + lệ phí visa + phí đào tạo tiền học thuật |
|
NL-High Potential scholarship
Toàn phần gồm: Học phí + sinh hoạt phí 1.225 EUR/tháng + bảo hiểm + lệ phí visa + phí đào tạo tiền học thuật |
|
UM Brightlands Talent scholarship
Toàn phần gồm: Học phí + sinh hoạt phí 1.225 EUR/tháng + bảo hiểm + lệ phí visa + phí đào tạo tiền học thuật |
|
Đại học Kinh doanh Nyenrode
Học phí 22.100 – 22.500 EUR/năm
Revolving Scholarship Master
Tối đa 10.000 EUR/năm |
|
Revolving Scholarship BscBA
5.000 – 10.000 EUR/năm |
|
Đại học Leiden
Học phí 13.400 – 21.800 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR
|
|
LUC Financial Support Programme
1.000 – 4.000 EUR/năm |
|
LION scholarship
6.000 EUR/năm |
|
Leiden University Excellence Scholarship (LExS)
10.000 EUR 15.000 EUR Học phí còn lại sau khi trừ đi học phí theo luật định |
|
International Peace and Justice Master Fund – Law and Society Scholarship
33.500 EUR
|
|
Yenching Academy of Peking University
Học phí + trợ cấp đi lại khứ hồi một lần + chỗ ở + trợ cấp sinh hoạt + chi phí nghiên cứu thực địa
|
|
Trustee Funds (Curatorenfondsen)
Tối đa 700 EUR |
|
NL Scholarship – Outgoing
2.500 EUR
|
|
Minerva Scholarship Fund
900 – 2.000 EUR
|
|
LUSTRA+ Scholarship
tùy vào thời gian bạn ở nước ngoài |
|
LUF-SVM Fund 4.000 EUR |
|
LUF International Study Fund (LISF)
Tối đa 300 – 1.500 EUR
|
|
LDE Governance of Migration and Diversity Seed Fund
|
|
Erasmus+ for Traineeships
|
|
Erasmus+ for Studies
|
|
Đại học Radboud
(Đang cập nhật. Thông tin học bổng bên dưới mang tính tham khảo.)
Full scholarship
16.000 EUR (học phí) + 10.800 EUR (sinh hoạt phí) |
|
Partial scholarship |
|
Medical Center Study Fund
7.484 – 12.968 EUR |
|
Học bổng Triết học
10.500 EUR |
|
Học bổng Thần học
10.500 EUR |
|
Học bổng Thần học
15.000 EUR |
|
Đại học Tilburg
Học phí 10.200 – 22.700 EUR/năm
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
Research Master Scholarship
Sinh viên chỉ đóng học phí theo mức học phí của sinh viên châu Âu |
|
JADS JMJ Scholarship
Ít nhất 8.000 EUR/năm |
|
Đại học Twente
Học phí 9.750 – 18.900 EUR/năm
Generation Google Scholarship (EMEA)
7.000 EUR
|
|
UTS
3.000 – 22.000 EUR/năm |
|
WWF/Russell E. Train Fellowships
Tối đa 30.000 USD/năm |
|
ASML Technology Scholarship
5.000 EUR/năm |
|
NL Scholarship
5.000 EUR |
|
ITTO Fellowship Programme
Tối đa 10.000 USD |
|
Professor De Winter Scholarship
7.500 EUR/năm |
|
ITC Excellence Scholarship
(tính trên 23 tháng) |
|
Đại học Utrecht
Utrecht Excellence Scholarships
5.000 – 17.000 EUR tùy ngành |
|
Đại học VU Amsterdam
Học phí 12.900 – 34.800 EUR/năm
VU Fellowship Programme
Tương đương học phí |
|
NL Scholarship
5.000 – 10.000 EUR |
|
Aon scholarship
6.000 EUR |
|
Đại học Wageningen
Học phí 17.300 – 20.600 EUR
Excellence Programme
Học phí 24 tháng |
|
Anne van den Ban Fund
Một phần hoặc toàn bộ học phí |
|
NL Scholarship
|
|
Học bổng du học New Zealand 2025: Cập nhật đầy đủ nhất!
Để tiết kiệm chi phí du học, rất nhiều bạn tìm kiếm học bổng du học New Zealand 2025. Vậy làm sao để du học New Zealand có thể xin được học bổng giá trị? Bạn phải chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ như thế nào? Cùng Cát Linh tìm hiểu ngay nhé!
Du học New Zealand thu hút du học sinh quốc tế bởi chương trình đào tạo chất lượng cao. Cộng với học phí vừa phải và cơ hội định cư rộng mở.
Có một thực tế là các chương trình học bổng New Zealand không đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể xin học bổng du học nếu bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
Tìm hiểu kĩ thông tin chương trình học bổng, hồ sơ năng lực cá nhân và lựa chọn chương trình học bổng chính xác. Cùng du học Cát Linh tìm hiểu một số chương trình học bổng New Zealand và điều kiện apply bạn nhé!
1, Yêu cầu, điều kiện hồ sơ xin học bổng du học New Zealand 2025
Yêu cầu, điều kiện hồ sơ xin học bổng du học New Zealand 2025
Điều kiện xin học bổng New Zealand sẽ phụ thuộc vào từng chương trình được đưa ra. Mỗi chương trình học bổng sẽ có những yêu cầu và tiêu chí xét duyệt riêng.
Ở mục này du học Cát Linh sẽ đi sơ qua về những yêu cầu chung. Còn yêu cầu chi tiết từng chương trình học bổng riêng chúng tôi sẽ nêu rõ hơn ở mục sau của bài viết.
Điều kiện xin xét học bổng du học New Zealand
Để được xét học bổng New Zealand bạn phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:
- Năng lực học thuật: học lực và thành tích học thuật thường được xét từ cao xuống thấp. Chính vì vậy điểm học thuật của bạn càng cao, cơ hội xin học bổng New Zealand càng nhiều.
- Thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng: hồ sơ nộp sớm có ưu thế hơn hồ sơ nộp muộn hơn. Nếu bạn nộp hồ sơ muộn ngay cả khi điểm học thuật của bạn có cao hơn bạn cũng khó có lợi thế xin học bổng hơn.
- Tiêu chí riêng: Đối với những loại học bổng đặc biệt sẽ có những tiêu chí riêng cần phải đáp ứng. Chi tiết xin vui lòng với du học Edutime để được tư vấn bạn nhé!
Năng lực bạn cần đáp ứng như thế nào để có thể xin được học bổng New Zealand
- Học bổng 100% học phí: bạn nên có GPA từ 95 đến 100%; Tiếng Anh từ 7.0 IELTS trở lên.
- Học bổng 50% học phí: bạn nên có: GPA từ 92% trở lên; Tiếng Anh từ 6.5 IELTS trở lên.
- Học bổng 30% học phí: bạn nên có GPA từ 85% trở lên, Tiếng Anh từ 6.5 IELTS trở lên.
- Học bổng 10-20% học phí: bạn nên có GPA từ 75% trở lên, Tiếng Anh từ 6.0 IELTS trở lên. Đôi khi có một số chương trình học bổng bạn chỉ cần đạt điểm GPA đủ yêu cầu, tiếng Anh IELTS sẽ được miễn hoặc xét sau.
2, Lưu ý khi xin học bổng du học New Zealand 2025
Lưu ý khi xin học bổng du học New Zealand 2025
Bởi mức chi phí du học New Zealand khá ưu đãi. Nên các suất học bổng du học New Zealand giá trị thường chỉ từ 5.000 – 10.000 NZD/ năm. Chính vì vậy, để có thể nâng cao khả năng đạt học bổng bạn cần phải lưu ý một số những thông tin sau:
Lưu ý về cách phân loại các loại học bổng khi du học New Zealand
Có rất nhiều các nguồn học bổng với mức giá trị khác nhau. Có thể từ 10 – 100% học phí, hoặc học bổng toàn phần (ăn, ở, học, đi lại, bảo hiểm y tế…). Bạn cần phải phân loại chi tiết để xem mình nên apply loại học bổng nào:
- Học bổng chính phủ New Zealand: số lượng ít, thông thường 1 năm chỉ mở 1 lần. Và chỉ dành cho những học sinh thật sự xuất sắc.
- Trường học sinh chọn học ở New Zealand: Học bổng này rất đa dạng nhưng giá trị không lớn. Bạn có thể lựa chọn apply nhiều học bổng và lựa chọn chương trình phù hợp nhất với mình để theo học.
- Các tổ chức/ cơ quan độc lập của New Zealand: Thường ít có chương trình này. Thông tin khó tìm và không phải ai cũng tiếp cận được thông tin.
- Học bổng của chính phủ Việt Nam: số lượng ít, chỉ dành cho những bạn thật sự giỏi.
Lưu ý về chuẩn bị hồ sơ xin học bổng du học New Zealand 2025
Hồ sơ xin học bổng New Zealand phải đầy đủ:
Thông thường sẽ gồm những giấy tờ sau:
- Học bạ/ bảng điểm của khóa học gần nhất: có điểm trung bình từ 7.5 trở lên, càng cao sẽ càng có lợi thế.
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất hiện bạn đang có.
- Hộ chiếu còn hạn trang có ảnh và chữ ký.
- Tiếng Anh: Thông thường là chứng chỉ IELTS. Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác có thể quy đổi tương đương sang IELTS.
- Thành tích nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa, các bài viết nghiên cứu nếu có sẽ là một lợi thế.
Ứng viên xin học bổng bậc thạc sĩ, tiến sĩ New Zealand sẽ cần thêm:
- CV công việc
- 1 personal statement
- 2 thư giới thiệu của giáo viên hoặc giáo sư về bạn
Lưu ý khác về hồ sơ xin học bổng du học New Zealand
- Thông thường rất khó để xin được học bổng toàn phần nếu năng lực của bạn không xuất sắc. Với các chương trình học bổng hỗ trợ một phần học phí. Bạn cần phải lên kế hoạch tài chính rõ ràng để hoàn thành chương trình học tại New Zealand.
- Một số chương trình học bổng thì cần rất nhiều thông tin, hồ sơ và giấy tờ. Thậm chí phải làm bài kiểm tra, phỏng vấn để xin. Cũng có một số khác thì chỉ cần xét điểm GPA đủ điều kiện đầu vào.
Lưu ý quan trọng về thời gian xin học bổng
Thông thường kỳ học chính tại New Zealand sẽ bắt đầu vào tháng 1 và tháng 9. Các chương trình học bổng thường được công bố trước nửa năm.
Chính vì vậy, hãy căn chỉnh thời gian chuẩn bị hồ sơ xin học bổng thật tốt. Để có thể apply học bổng ngay khi thông tin học bổng được công bố.
Lưu ý về chi phí xin học bổng du học New Zealand 2025
Một số bạn thường cho rằng chi phí xin học bổng New Zealand là miễn phí. Điều này không hẳn đúng mặc dù những bạn xin học bổng là những bạn có học lực xuất sắc.
Bạn vẫn sẽ tốn chi phí để xin học bổng New Zealand, những khoản phí này có thể kể đến như sau:
- Phí apply hồ sơ xin học và xin học bổng: Thông thường để đăng ký học bổng của 1 trường nào đó tại New Zealand. Bạn phải apply xin thư mời nhập học trước khi có thể nộp hồ sơ xin học bổng. Mức phí này sẽ tùy thuộc vào trường giao động từ 200 – 400 NZD/ lần. Đây là mức phí không hoàn lại.
- Phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, dịch thuật công chứng.
- Phí hướng dẫn xin học bổng: Thông thường các bạn sẽ không bị mất khoản phí này. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xin được các xuất học bổng giá trị. Bạn sẽ phải mất 1 khoản phí nhất định cho mentor – người hướng dẫn cho bạn.
3, Xin học bổng New Zealand có khó không và làm sao để xin được học bổng phù hợp
Xin học bổng New Zealand có khó không và làm sao để xin được học bổng phù hợp
Mặc dù New Zealand không có nhiều chương trình học bổng lên đến 100% chi phí du học New Zealand. Tuy nhiên, để xin học bổng du học New Zealand không quá khó nếu biết lượng sức mình.
Nhưng để xin học bổng toàn phần cả học phí và chi phí sinh hoạt. Thì tương đối khó và không phải ai cũng có thể làm được. Vậy làm sao để tìm kiếm thông tin học bổng du học New Zealand. Và làm sao tìm được học bổng phù hợp với năng lực của mình.
Thứ nhất: Cách thức tìm kiếm thông tin học bổng du học New Zealand 2025
New Zealand không quá mở cửa và số lượng du học sinh Việt Nam không đông như Anh, Úc, Mỹ,… Nên việc tìm kiếm thông tin có thể hạn chế với du học sinh Việt Nam.
Có một số những cách để tra cứu thông tin học bổng du học New Zealand dễ dàng như sau:
Cách 1: Truy cập vào website của các trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học ở New Zealand để tìm kiếm. Trường sẽ cung cấp thông tin bằng tiếng Anh trên website chính thức. Thông tin học bổng thường được thông báo trước khoảng 6 tháng.
Cách 2: Truy cập và tìm kiếm thông tin tại website https://www.studyinnewzealand.govt.nz/ để có được những thông tin chính thống nhất. Các chương trình học bổng của chính phủ, học bổng vùng thường được đưa lên đây.
Ngoài ra bạn cũng có thể tham gia các triển lãm giáo dục du học New Zealand. Thường được tổ chức vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm ở Hà Nội và Tp.HCM. để gặp gỡ các trường, tìm hiểu thông tin, chính sách và các chương trình học bổng mới nhất.
Cách 3: Nếu chưa thực sự tự tin vào khả năng tiếng Anh và tìm kiếm thông tin của mình. Bạn có thể liên hệ qua Trung tâm tư vấn du học New Zealand uy tín như Du học Edutime. Bạn sẽ được xây dựng 1 lộ trình, đưa ra những lời khuyên và cách thức chuẩn bị hồ sơ apply học bổng giá trị tốt nhất.
Thứ 2: Cần phải chú ý về thời gian chuẩn bị xin học bổng của mình
Hầu hết du học sinh Việt Nam khi đi du học New Zealand đều muốn xin học bổng. Nhưng lại không chú ý về việc chuẩn bị năng lực đủ để apply học bổng du học.
Các thông tin học bổng thường được tung ra trước khoảng 6 tháng so với ngày nhập học. Chính vì vậy, để có thể chuẩn bị hồ sơ xin học bổng tốt nhất bạn sẽ mất khoảng 1 năm.
Thời gian này sẽ giúp ích các bạn:
- Chuẩn bị được một thư giới thiệu ấn tượng về bản thân bạn, ngành và trường bạn sẽ chọn học tại New Zealand. Điều này sẽ giúp bạn thể hiện được cá tính của bản thân. Và thuyết phục hội đồng xét tuyển học bổng rằng bạn là người xứng đáng nhất.
- Nâng cao năng lực học tập và khả năng ngôn ngữ. Đây chính là một trong những tiêu chí key words. Giúp cho bạn có khả năng đạt học bổng du học New Zealand cao hơn.
- Có thời gian để chuẩn bị bổ sung các giấy tờ thành tích học tập có lợi cho quá trình xin học bổng du học New Zealand của bạn.
4, Các loại học bổng du học New Zealand 2025
Các loại học bổng du học New Zealand 2025
Mặc dù các chương trình học bổng du học ở New Zealand không có giá trị quá lớn. Tuy nhiên các chương trình học bổng cũng khá đa dạng. Một số loại học bổng phổ biến có thể kể tên như sau:
Học bổng chính phủ New Zealand chương trình du học từ Đại học trở lên
Chính phủ cung cấp học bổng toàn phần du học New Zealand cho sinh viên quốc tế. Đủ điều kiện để học toàn thời gian tại một tổ chức giáo dục New Zealand. Hoặc một trường đại học thuộc khu vực Thái Bình Dương.
Học bổng này sẽ bao gồm: học phí, trợ cấp sinh hoạt phí khoảng 491 NZD/ tuần. Trợ cấp 3000 NZD và bảo hiểm y tế trong thời gian bạn ở New Zealand, chi phí vé máy bay đi lại.
Để tìm kiếm thông tin học bổng này bạn có thể truy cập website: https://www.studyinnewzealand.govt.nz/
Một số trường hay cấp học bổng chính phủ du học New Zealand
- International Development (MIntDev) at Massey University
- Climate Change Science and Policy (MCCSP) at Victoria University Wellington
- Public Health (MPH) at University of Auckland
- International Rural Development (MRD) at Lincoln University
- Disaster Risk and Resilience (MDRR) at University of Canterbury
Đối tượng phù hợp học bổng chính phủ du học New Zealand
Sinh viên đăng ký học chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại New Zealand. Dành cho 1 số chuyên ngành chủ đạo như phát triển quốc tế, biến đổi khí hậu, nông nghiệp, phát triển đô thị hoặc sức khỏe,…
Học bổng này chỉ cấp cho 1 số quốc gia ở Thái Bình Dương, châu Phi, châu Á – có Việt Nam, châu Mỹ latinh,….
Yêu cầu đầu vào xin học bổng chính phủ du học New Zealand
- Học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
- Có học lực và điểm tiếng Anh xuất sắc.
- Viết bài luận và phỏng vấn theo yêu cầu.
Nhược điểm chương trình học bổng này
- Số lượng học bổng ít, giới hạn mỗi năm.
- Giới hạn ngành học có thể đăng ký.
- Không phải chương trình học bổng đại chúng, chỉ số ít học sinh xuất sắc mới có cơ hội xin được học bổng.
Học bổng chính phủ New Zealand chương trình THPT
Đây là chương trình mới bắt đầu triển khai ở Việt Nam từ năm 2019 với số lượng từ 36 – 40 suất mỗi năm. Giá trị mỗi suất từ 10 – 50% học phí cho năm đầu tiên. Được học tại danh sách khoảng 40 trường THPT tốt nhất New Zealand.
Thông tin học bổng chính phủ New Zealand chương trình THPT
- Cho học sinh Việt Nam từ lớp 8, 9, 10 trở lên.
- Số lượng học bổng: 36 – 40 suất học bổng từ 40 trường trung học New Zealand.
- Giá trị học bổng: 10 – 50% học phí cho năm học đầu tiên.
- Thường thông báo mở đơn vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
Điều kiện xin học bổng chính phủ New Zealand chương trình THPT
- Điểm trung bình GPA từ 8.0 trở lên.
- Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5 trở lên.
- Khả năng tài chính đáp ứng yêu cầu theo học trung học tại New Zealand.
Danh sách các trường cấp học bổng chính phủ THPT New Zealand xem tại đây: https://www.studyinnewzealand.govt.nz/
Học bổng du học các trường THPT, Đại học, Học viện tại New Zealand
Ngoài các chương trình học bổng đến từ chính phủ. Có rất nhiều các trường ở New Zealand cấp học bổng đầu vào cho học sinh, sinh viên xuất sắc.
Tuy nhiên giá trị giao động chỉ từ 1.000 – 10.000 NZD/ năm. Việc có tiếp tục gia hạn học bổng cho các năm tiếp theo hay không phụ thuộc vào thành tích học tập của sinh viên.
Giá trị học bổng: 1.000 – 10.000 NZD/ năm
Điều kiện xin học bổng du học New Zealand từ trường
- Điểm GPA từ 6.5 trở lên
- Điểm IELTS từ 5.5 trở lên
- Tùy từng chương trình mà yêu cầu có cần phải phỏng vấn, viết luận với nhà trường hay không.
- Các bậc THPT có thể không cần xét điểm IELTS vẫn được học bổng đầu vào.
- Các bậc học sau đại học có thể yêu cầu sinh viên phải có kinh nghiệm làm việc. Để có thể xin học bổng và apply visa du học New Zealand.
5, Danh sách học bổng du học New Zealand cập nhật mới nhất 2025
TÊN TRƯỜNG | THÀNH PHỐ | HỌC BỔNG | YÊU CẦU |
Học bổng du học New zealand trường The University of Waikato
|
Hamilton
|
10.000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường cho mọi bậc học |
5.000 NZD | Sinh viên VN học ĐH và sau ĐH | ||
5.000 NZD | Sinh viên đăng ký học Dự bị và CĐ | ||
The univesity of Aukland
|
Aukland
|
20% học phí online + 2.000 NZD vé máy bay | |
10.000 NZD | Áp dụng cho SV VN đăng ký học ĐH và thạc sỹ | ||
1.000 NZD – 5.000 NZD | Áp dụng cho chương trình dự bị ĐH | ||
13.520 NZD | Áp dụng cho chương trình sau ĐH | ||
5.000 NZD | Áp dụng cho ngành an ninh mạng – Cybersecurity | ||
100% học phí | Masters programme in the Faculty of Creative Arts and Industries | ||
7.000 NZD | Postgraduate study at the Faculty of Education and Social Work | ||
20.000 NZD | Masters students in the School of Medical Sciences | ||
32.000 NZD | Masters programme in the University of Auckland Business School | ||
16.000 NZD | Business Masters programme | ||
15.000 NZD | Master of Health Leadership | ||
Aukland University of Technology | Aukland | 3.000 NZD – 10.000 NZD | International Foundation Year, International Year One, or Pre-Master’s Programme |
Lincoln University | Lincoln | 3.000 NZD | Undergraduate |
Unitec Institute of Technology | Aukland | 3.000 NZD | Master of Creative Practice programme |
1.000 NZD | Cho mọi bậc học | ||
University of Otago | Dunedin | 16.000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường cho mọi bậc học |
10.000 NZD | Đại học và sau ĐH | ||
4.000 NZD | Dự bị ĐH | ||
Học bổng New Zealand trường Victoria University of Wellington | Wellington | 5.000 – 10.000 NZD | Đại học và Sau ĐH |
10.000 NZD | Master of Conservation Biology | ||
10.000 NZD | Master of International Trade | ||
17.500 NZD | Master of Marine Conservation | ||
10.000 NZD | Master of Engineering Practice | ||
Massey University | Palmerston North | 3.000 NZD | Foundation year |
5.000 – 20.000 NZD | College of Humanities and Social Sciences | ||
10.000 – 15.000 NZD | Massey Business School | ||
3.000 NZD | School of Food & Advanced Technology First Year Undergraduate | ||
20.000 NZD for a 4-year degree or 15.000 NZD for a 3-year degree | Bachelor of Design (Hons) Bachelor of Fine Arts (Hons) Bachelor of Māori Visual Arts Bachelor of Creative Media Production Bachelor of Commercial Music |
||
University of Canterbury | Christchurch | 10.000 – 20.000 NZD | UC International First Year |
15.000 NZD | UC College of Engineering | ||
5.000 NZD | Undergraduate degree programme | ||
1.000 – 8.000 NZD | Học bổng tùy chuyên ngành | ||
Southern Institute of Technology | Christchurch | 20% học phí | Cho mọi bậc học từ Diploma đến Master, đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường |
Manukau Institute of Technology | Aukland | 2.000 NZD | Đáp ứng yêu cầu đầu vào của trường |
Nelson Marlborough Institute of Technology (NMIT) | Nelson | 3.000 NZD | Postgraduate programme |
Auckland Grammar School | Aukland | Boarding fee | 3 xuất cho học sinh lớp 8 |
Trên đây là một số những thông tin hữu ích cho quá trình xin học bổng du học New Zealand ở các bậc học. Để biết thêm thông tin chi tiết và chuẩn bị cho mình hành trang tốt nhất trước khi sang New Zealand. Vui lòng liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học New Zealand ngay hôm nay bạn nhé!
Săn học bổng du học Canada: Điều kiện, kinh nghiệm mới nhất!
Xin học bổng du học Canada 2025 là mong muốn của rất nhiều các bạn HSSV Việt Nam. Tuy nhiên, do đặc thù nền giáo dục Canada với mức chi phí và học phí tương đối rẻ. Nên các suất học bổng du học Canada không có giá trị quá lớn.
Săn học bổng du học Canada: Điều kiện, kinh nghiệm xin mới nhất!
Các chương trình học bổng thông thường giá trị chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD/ năm học. Cá biệt cũng có 1 số chương trình học bổng giá trị từ 50 – 100% tuy nhiên không phải quá nhiều.
Nếu bạn đang có ý định du học Canada và muốn xây dựng hồ sơ xin học bổng phải chuẩn bị những gì? Cùng du học Cát Linh tìm hiểu thông tin qua bài viết sau đây nhé.
1, Điều kiện xin học bổng du học Canada 2025
Điều kiện xin học bổng du học Canada 2025
So với các quốc gia châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore thì học phí Canada cao hơn một chút. Nhưng so với các nước như Anh, Mỹ thì học phí của Canada chỉ bằng khoảng ⅔.
Các suất học bổng du học Canada có giá trị phổ biến chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD. Các chương trình học bổng giá trị cao thường là cộng dồn cả 4 năm học lại. Vậy điều kiện xin học bổng là gì?
Điều kiện cần thiết xin học bổng du học Canada 2025
Để được xét học bổng du học Canada bạn phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:
- Năng lực học thuật: Các suất học bổng giá trị vừa phải thường chỉ xét điểm trung bình và điểm IELTS từ cao xuống thấp. Một số chương trình bạn chỉ cần đạt đủ điểm đầu vào và hoàn tất hồ sơ sớm đã có thể đạt học bổng. Thông thường GPA trung bình sẽ phải từ 7.5 trở lên, IELTS từ 6.5 trở lên. Học bổng giá trị càng cao thì điểm yêu cầu càng cao. Ngoài ra với những chương trình sau đại học, có thể bạn sẽ phải bị yêu cầu có GMAT hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp
- Thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng: Như đã nói ở trên các chương trình học bổng chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD/ năm học. Nên thường sẽ ưu tiên cho những bạn đạt đủ điều kiện đầu vào và nộp hồ sơ sớm.
- Bài viết tiểu luận.
- Thư giới thiệu của giáo viên.
- Thành tích của bạn và các chương trình ngoại khóa mà bạn đã tham gia.
- Đối với các học bổng giá trị cao, ít suất, học sinh còn phải đáp ứng yêu cầu về bài luận, phỏng vấn. Chi tiết từng chương trình vui lòng liên hệ với Cát Linh để được tư vấn bạn nhé!
Năng lực bạn cần đáp ứng để có thể xin được học bổng du học Canada
Bạn nên có:
- Đối với sinh viên bậc đại học, các bạn cần tốt nghiệp THPT với học lực khá, giỏi (GPA nên từ 8.0 trở lên). Ngoài ra phải có IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác.
- Thực ra ở các bậc học sau đại học ở Canada yêu cầu đầu vào thường rất cao. Nên điểm IELTS và GPA của bạn phải rất xuất sắc mới có khả năng đạt được học bổng. Bạn cũng phải có thêm chứng chỉ GMAT hay GRE hoặc kinh nghiệm làm việc trong ngành tương đương. Mới có khả năng được xin vào học chứ chưa nói đến học bổng.
- Để có thể xin học bổng du học Canada giá trị lớn. Bạn nên chuẩn bị hồ sơ và thành tích của mình trước thời gian xin từ 1 – 2 năm. Bạn cũng nên apply nhiều trường và chương trình để chọn ra suất học bổng giá trị và phù hợp nhất.
- Học bổng Canada dành cho những ứng viên xuất sắc, nổi bật trong học thuật. Có hoạt động xã hội mang lại giá trị tốt đẹp cho cộng đồng. Và phải thấy được sự nghiêm túc và nỗ lực thực sự khi xin học bổng.
2, Sáu bước săn học bổng du học Canada 2025 thành công
6 bước xin học bổng du học Canada 2025 thành công
Do tỷ lệ cạnh tranh cao nên việc xin học bổng Canada cũng phải diễn ra theo đúng lộ trình và có sự chuẩn bị trước. Thông thường để có học bổng Canada bạn cần phải hoàn thành 6 bước sau đây:
Bước 1: Tìm hiểu thông tin nguồn học bổng du học Canada uy tín
Có một số nguồn mà bạn nên tìm hiểu:
- Website chính thức của các trường đại học, cao đẳng, THPT ở Canada. Trong website của trường, luôn luôn có mục dành cho “Future students”, ở trong đấy lại có tiếp “international”; “research”; bạn sẽ tìm thấy phần “scholarships” thông báo chương trình học bổng du học hằng năm, đảm bảo không bỏ sót.
- Tìm trên các website uy tín cung cấp thông tin học bổng Canada. Như trang thông tin học bổng của chính phủ Canada dành cho Việt Nam: www.canadainternational.gc.ca/vietnam/.
- Ngoài ra, khi tham gia các buổi hội thảo du học. Nếu may mắn bạn hoàn toàn có cơ hội tìm được một suất học bổng ưng ý cho mình.
Tìm hiểu thông tin từ các công ty tư vấn du học và các tư vấn viên. Bởi họ nắm trong tay hàng chục thậm chí hàng trăm trường có mức học bổng tốt cho sinh viên Việt Nam.
Ngoài ra với kinh nghiệm tư vấn họ sẽ chỉ ra cho bạn được chương trình học bổng và trường nào sẽ phù hợp nhất với bạn.
Bước 2: Tìm hiểu và xây dựng mục tiêu săn học bổng du học Canada rõ ràng
Tìm hiểu những trường có ngành học mục tiêu của bạn. Vào website của trường xem ngành đó có học bổng hay không? Ngành học mà bạn lựa chọn có thực sự phù hợp với năng lực và kế hoạch nghề nghiệp của bạn hay không?
Lưu ý: Xin học bổng tại những trường có ranking cao. Đương nhiên mức độ cạnh tranh và tỷ lệ đạt học bổng sẽ thấp hơn.
Bước 3: Chuẩn bị tài chính để xin học bổng du học Canada
Bạn nên nhắm chừng với sức học của mình, bạn sẽ tự tin được bao nhiêu % học bổng. Sau đó lên kế hoạch tài chính chi tiết để chuẩn bị chi phí du học Canada phải chuẩn bị.
Từ việc luyện thi IELTS ở Việt Nam để xin học bổng. Hay đến cả việc tham gia các chương trình thiện nguyện để có được chứng nhận thành tích của bạn.
Thậm chí là việc xin apply học bổng của các trường cũng sẽ bị mất phí ghi danh. Từ 200 – 300 CAD cho 1 lần apply hồ sơ xin thư mời nhập học. Và khoản phí này sẽ không hoàn lại.
Bước 4: Chuẩn bị giấy tờ hồ sơ hoàn hảo để xin học bổng
Học bạ, bảng điểm, bằng tốt nghiệp gần nhất, điểm IELTS hoặc TOEFL tương đương,… Ngoài ra cũng phải nộp tất cả các loại giấy khen, chứng nhận các hoạt động mà bạn đã tham gia. Nếu phù hợp với chương trình bạn theo học ở đại học thì càng nên xuất hiện trong hồ sơ.
Ngoài ra bạn cũng cần đầu tư thời gian để viết các bài luận du học Canada với những học bổng khác nhau. Bạn nên chuẩn bị những bài luận khác nhau.
Xin ý kiến và thư giới thiệu từ giáo viên cũng nên được chuẩn bị và lựa chọn kỹ càng. Những giáo viên có kinh nghiệm lâu năm và có địa vị trong cộng đồng sẽ khiến thư xin học bổng của bạn có giá trị hơn.
Bước 5: Apply hồ sơ xin học bổng du học Canada
Sau khi hoàn thiện các giấy tờ và chọn được chương trình học bổng phù hợp. Nộp ngay hồ sơ xin học bổng vào trường mà bạn đã lựa chọn.
Hẹn thời gian phỏng vấn học bổng với hội đồng xét tuyển của trường và chuẩn bị tâm lý thật tốt. Đôi khi các bài phỏng vấn học bổng không như những gì bạn nghĩ.
Nó có thể chỉ đơn giản là một buổi trao đổi ngắn. Giới thiệu về bản thân, mơ ước và định hướng sắp tới bạn sẽ chọn cho ngành học của mình.
Bước 6: Nộp hồ sơ xin Visa du học Canada 2025
Thông thường các bạn có thể tiến hành nộp hồ sơ Visa du học Canada trước. Tuy nhiên để chắc chắn bạn cũng có thể chờ đến khi được chấp nhận học bổng mới xin Visa du học.
Ở bước này bạn cần phải hoàn thiện nhanh để tránh trường hợp bị nhập học muộn. Bởi những bạn đi du học theo diện chứng minh tài chính có thể sẽ bị chậm nếu chưa chuẩn bị đủ hồ sơ để xin Visa du học.
3, Lưu ý khi xin học bổng du học Canada 2025
Lưu ý khi xin học bổng du học Canada 2025
Để nâng cao khả năng đạt học bổng du học Canada bạn cần phải lưu ý những thông tin sau đây:
Lưu ý về cách phân loại học bổng du học Canada
Do số lượng học bổng và giá trị học bổng ít. Thường có thể phân loại học bổng du học Canada như sau:
- Học bổng chính phủ, tổ chức: Rất ít hầu như không có. Tuy nhiên nếu có sẽ bao gồm cả chi phí ăn ở và học tập.
- Học bổng các trường: Đa dạng số lượng giá trị thường nhỏ chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD nhưng rất đa dạng. Phần lớn các trường cao đẳng của Canada học bổng thường có giá trị nhỏ. Do học phí vừa phải, số lượng học sinh đăng ký đông. Bạn thường xin được học bổng giá trị chỉ từ 1.000 – 2.000 CAD. Tuy nhiên cạnh tranh cao phải nộp hồ sơ từ sớm.
Lưu ý về chuẩn bị hồ sơ xin học bổng Canada
Hồ sơ xin học bổng du học Canada phải đầy đủ
Thông thường sẽ gồm những giấy tờ sau:
- Học bạ/ bảng điểm của khóa học gần nhất: Có điểm trung bình từ 7.0 – 8.0 trở lên, càng cao sẽ càng có lợi thế.
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất hiện bạn đang có.
- Hộ chiếu còn hạn trang có ảnh và chữ ký.
- Tiếng Anh: Phải có chứng chỉ IELTS.
- Thành tích nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa, các bài viết nghiên cứu- nếu có sẽ là một lợi thế.
Ứng viên xin học bổng du học Canada bậc thạc sĩ, tiến sĩ sẽ cần thêm:
- CV công việc.
- 1 personal statement.
- 2 thư giới thiệu của giáo viên hoặc giáo sư về bạn.
- Có thêm GMAT hoặc GRE, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bạn sẽ học.
- Học bổng các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ không dễ dàng. Bởi ngay cả việc đăng ký học những chương trình này cũng tương đối khó khăn. Và điều kiện đăng ký khá cao so với sinh viên Việt Nam.
Lưu ý khác về hồ sơ xin học bổng du học Canada
- Học bổng các trường cao đẳng đa dạng từ 1.000 – 2.000 CAD. Nhưng tỷ lệ cạnh tranh khá cao.
- Bởi mức học phí những trường này rẻ chỉ bằng ½ học phí đại học.
- Số lượng học sinh đăng ký đông.
- Cơ hội việc làm của sinh viên cao đẳng khá dễ dàng ở Canada.
- Thông thường để đăng ký các khóa học cao đẳng ở Canada những trường HOT khá khó. Bởi vừa mở đơn ra đã hết slot. Nên nếu muốn nhận học bổng thì tiêu chí đầu tiên là phải nhanh chân.
- Các trường đại học ở Canada mức học phí giao động từ 25.000 – 33.000 CAD/ năm học. Nên mức học bổng có thể lên đến 5.000 CAD/ năm học. Và có thể duy trì qua các năm nếu giữ được thành tích tốt. Tuy nhiên sinh viên Việt nam lại hay ưu tiên học cao đẳng hơn để tiết kiệm chi phí. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng xin làm việc từ 2 – 3 năm rồi xin học tiếp đại học. Để có cơ hội định cư cao hơn là điều vô cùng dễ gặp trong lộ trình học tập ở Canada.
Lưu ý về thời gian xin học bổng du học Canada
Cũng giống như Anh, Mỹ kỳ nhập học chính của Canada thường vào tháng 1 và tháng 9 hàng năm. Các khóa học chính khóa nhiều học bổng thường tập trung nhập học vào tháng 9.
Để xin được học bạn phải apply hồ sơ trước từ 2 – 3 tháng. Để xin được học bổng thậm chí còn nên đặt chổ trước từ 6 – 9 tháng.
Một số ngành HOT cơ hội định cư cao như y tá điều dưỡng. Thậm chí bạn nên xin apply trước cả 1 năm trời mới có cơ hội nhập học chứ chưa nói đến xin học bổng.
Thực tế rằng các trường cao đẳng ở Canada thường gặp tình trạng full hồ sơ học sinh từ rất sớm. Nên kim chỉ nam của bạn chính là apply hồ sơ sớm và thật sớm.
Lưu ý về chi phí xin học bổng du học Canada
Bạn sẽ phát sinh một số chi phí khi xin học bổng du học Canada:
- Phí apply hồ sơ xin học và xin học bổng: Đây là mức phí không hoàn lại sẽ giao động từ 100 – 200 CAD. Tùy theo trường bạn xin học.
- Phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, dịch thuật công chứng. Thông thường mức phí này do đơn vị tư vấn du học thu tùy vào từng hồ sơ. Có giá giao động từ 10 – 20 triệu đồng/ hồ sơ, cũng có một số ít được miễn phí.
- Phí hướng dẫn xin học bổng: Bạn sẽ không hay phải mất phí này như với Anh hay Mỹ. Bởi giá trị học bổng du học Canada không cao lắm. Trừ khi bạn xin các học bổng lên đến 100% học phí thì sẽ có mức tính khác. Tuy nhiên tỷ lệ này rất ít, nên các bạn cứ yên tâm chuẩn bị nhé!
4, Kinh nghiệm xin học bổng du học Canada 2025
Kinh nghiệm xin học bổng du học Canada 2025
Các chương trình học bổng Canada có giá trị không lớn. Tuy nhiên sẽ hết rất sớm do quá đông sinh viên apply từ khắp nơi trên thế giới. Để bạn có thể sở hữu được xuất học bổng phù hợp bạn cần lưu ý những điều sau:
- Tốc độ và ưu tiên người đến sớm, ngay khi học bổng vừa mở bạn phải apply học bổng ngay.
- Ranking trường và ngành không phải là tất cả nhưng cũng nên lưu ý. Có rất nhiều bạn do ham học bổng giá trị lớn mà chọn trường không phù hợp. Ranking và xếp hạng quá kém khiến bạn cảm thấy chán nản sau khi theo học. Nên chọn học bổng vừa sức tại trường mà bạn ưng ý nhé.
- Nên xây dựng kế hoạch du học và học bổng từ sớm. Để có thể sẵn sàng chinh phục các chương trình học bổng tốt nhất.
- Ngoài ra, để có học bổng ngoài sự nỗ lực còn kèm thêm chút may mắn nữa. Có thể những bạn điều kiện điểm số rất cao tuy nhiên apply sai thời điểm hoặc chưa đúng chương trình cũng khó có được học bổng như ý muốn.
5, Tổng hợp học bổng du học Canada mới nhất 2025
Học bổng Canada các trường cao đẳng – đại học mới nhất
STT | Tên trường | Vị trí (Bang) | Giá trị học bổng |
1 | King’s University College | Ontario | 22.500 – 44.000 CAD cho 4 năm đại học) |
2 | Brock University | Ontario | 5.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm ĐH) |
3 | Niagara College | Ontario | 500 – 5.000 CAD |
4 | Douglas College | British Columbia | 1.000 – 20.000 CAD |
5 | Fleming College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
6 | Centennial College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
7 | Cambrian College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
8 | Humber College | Ontario | 2.000 CAD |
9 | York University | Ontario | 1.000 – 16.000 CAD |
10 | The Southern Alberta Institute of Technology (SAIT) | Alberta | 1.000 – 5.000 CAD |
11 | Victoria University Canada | British Columbia | 10.000 CAD |
12 | Carleton University | British Columbia | 4.000 – 16.000 CAD |
13 | Manitoba University | Manitoba | 1.000 – 28.000 CAD |
14 | Kwantlen Polytechnic University (KPU) | British Columbia | 1.000 – 20.000 CAD |
15 | Canada West University | British Columbia | 9.450 – 18.900 CAD |
16 | University of The Fraser Valley | British Columbia | 5.000 – 20.000 CAD |
17 | University of Alberta | Alberta | 5.000 – 9.000 CAD |
18 | University of British Columbia (UBC) | British Columbia | 1.000 – 5.000 CAD |
19 | The University of Calgary | Alberta | 5.000 – 40.000 CAD |
20 | The University of Winnipeg | Manitoba | 3.500 – 5.000 CAD |
21 | Keyano College | Alberta | 1.000 CAD |
22 | University of Waterloo | Ontario | 1.000 – 10.000 CAD |
23 | Lakeland College | Alberta | 1.500 – 3.500 CAD |
24 | Red Deer College | Alberta | 1.000 CAD |
25 | Mount Royal University | Alberta | 500 – 3.000 CAD |
26 | Ambrose University | Alberta | 500 – 50.000 CAD |
27 | Alexander College | British Columbia | 1.250 – 5.000 CAD |
28 | Camosun College | British Columbia | 1.000 – 5.000 CAD |
29 | Emily Carr University of Art and Design | British Columbia | 2.000 – 5.000 CAD |
30 | Học bổng du học Canada trường Simon Fraser University | British Columbia | 3.500 – 10.000 CAD |
31 | Sprott Shaw College | British Columbia | 1.500 – 4.000 CAD |
32 | Thompson Rivers University | British Columbia | 500 – 30.000 CAD |
33 | Trinity Wester University | British Columbia | 1.600 – 7.200 và 12.000 CAD/ 4 năm ĐH |
34 | University of Northern British Columbia | British Columbia | Tối đa 10.000 CAD |
35 | Booth University College | Manitoba | 2.000 – 10.000 CAD |
36 | Brandon University | Manitoba | 800 – 2.000 CAD |
37 | Canadian Mennonite University | Manitoba | 1.000 – 3.000 CAD |
38 | Crandall University | New Brunswick | 500 – 2.000 CAD |
39 | Kingswood University | New Brunswick | 1.000 – 4.000 CAD |
40 | Mount Allison University | New Brunswick | 4.000 – 20.000 CAD |
41 | St. Stephen’s University | New Brunswick | 500 – 1.500 CAD |
42 | St. Thomas University | New Brunswick | 11.000 – 16.000 CAD |
43 | University of New Brunswick | New Brunswick | 500 – 52.000 CAD |
44 | Memorial University of Newfoundland | Newfoundland | 4.400 – 12.000 CAD |
45 | Acadia University | Nova Scotia | 16.000 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
46 | Cape Breton University | Nova Scotia | 10.000 – 30.000 CAD (cho 4 năm) |
47 | Dalhousie University | Nova Scotia | 1.000 – 24.000 CAD (cho 4 năm) |
48 | NSCAD University | Nova Scotia | 500 – 6.000 CAD |
49 | Saint Mary’s University | Nova Scotia | 20.000 – 36.000 CAD (cho 4 năm) |
50 | Saint Francis Xavier University | Nova Scotia | 1.000 – 5.000 CAD |
51 | University of King’s College | Nova Scotia | 2.000 – 24.000 CAD |
52 | Algoma University | Ontario | 2.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm) |
53 | Lakehead University | Ontario | 6.000 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
54 | Loyalist College | Ontario | 40.000 – 60.000 CAD (cho 4 năm) |
55 | McMaster University | Ontario | 1.800 – 100.000 CAD (cho 4 năm) |
56 | Nipissing University | Ontario | 500 CAD – 100% học phí |
57 | OCAD University | Ontario | 500 – 5.000 CAD |
58 | Queen’s University | Ontario | 1.500 – 20.000 CAD |
59 | Redeemer University | Ontario | 2.000 – 8.000 CAD (cho 4 năm) |
60 | Học bổng du học Canada trường Ryerson University | Ontario | 1.500 – 10.000 CAD |
61 | Saint Paul University | Ontario | 1.000 – 10.000 CAD |
62 | Seneca College | Ontario | 1.500 – 4.000 CAD |
63 | Trent University | Ontario | 1.000 -10.000 CAD |
64 | Tyndale University | Ontario | 1.000 – 5.000 CAD |
65 | University of Guelph | Ontario | 17.500 – 20.500 CAD (cho 4 năm) |
66 | University of Ontario Institute of Technology | Ontario | 1.000 – 72.000 CAD (cho 4 năm) |
67 | University of Ottawa | Ontario | 1.000 – 30.000 CAD (cho 4 năm) |
68 | University of Western Ontario | Ontario | 2.500 – 8.000 CAD |
69 | University of Windsor | Ontario | 1.000 – 3.000 CAD |
70 | Wilfrid Laurier University | Ontario | 1.500 – 40.000 CAD (chco 4 năm) |
71 | University of PEI | Prince Edward Island | 500 – 3.000 CAD |
72 | Bishop’s University | Quebec | 500 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
73 | Concordia University | Quebec | 10.000 – 28.000 CAD (cho 4 năm) |
74 | McGill University | Quebec | 3.000 – 12.000 CAD (cho 4 năm) |
75 | University of Saint Boniface | Quebec | 750 – 3.000 CAD |
76 | First Nations University of Canada | Sakaschewan | 1.000 CAD |
77 | Great Plains College | Sakaschewan | 5.00 – 5.000 CAD |
78 | University of Regina | Sakaschewan | 1.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm) |
79 | University of Saskatchewan | Sakaschewan | 1.000 – 20.000 CAD |
Học bổng du học Canada các trường THPT mới nhất
STT | Tên trường | Vị trí (Bang) | Giá trị học bổng |
1 | Urban International School – UIS | Ontario | 10% – 40% học phí |
2 | Birmingham International College Canada – BICC | Ontario | 10% – 70% học phí |
3 | William Academy | Ontario | 2.000 – 10.000 CAD |
4 | Toronto International Academy – TIA | Ontario | 1.000 – 5.000 CAD |
5 | Columbia International College – CIC | Ontario | 2.000 CAD |
6 | Appleby College | Ontario | 10.000 CAD |
7 | Willowdale High School | Ontario | 10% – 50% học phí |
8 | Pickering College | Ontario | 7.500 – 25.000 CAD |
9 | St. George’s School | British Columbia | Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
10 | St. John’s Academy Shawnigan Lake | British Columbia | 6.000 + 3.000 CAD |
11 | Kingsway Academy | Ontario | 2.000 – 5.000 CAD |
12 | School District 71 Comox Valley | British Columbia | 500 CAD |
13 | Brookes Westshore | British Columbia | 2.500 CAD |
14 | Shawnigan Lake School | British Columbia | 10.000 CAD |
15 | Gordonstoun Nova Scotia | Nova Scotia | 10% – 100% học phí |
16 | Trinity College School | Ontario | 100% (2 suất) |
17 | Braemar College | Ontario | 1.000 CAD – 30% học phí |
18 | Crescent School | Ontario | Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
19 | Havergal College | Ontario | 5.000 CAD – 95% học phí |
20 | Lakefield College School | Ontario | 30% học phí |
21 | York School Toronto | Ontario | 5.000 – 20.000 CAD |
22 | Bishop Strachan School | Ontario | 2.500 – 20.000 CAD |
23 | Học bổng du học Canada trường TMS School | Ontario | 50% – 75% học phí |
24 | St. Clement’s School | Ontario | 6.000 CAD |
25 | Kells Academy | Quebec | 1.000 – 3.000 CAD |
26 | Albert College | Ontario | 5.000 – 40.000 CAD |
27 | Ashbury College | Ontario | <5% học phí |
28 | Athol Murray College of Notre Dame | Sakaschewan | 1.000 CAD – 6% học phí đầu vào. Học bổng tối đa 13.500 CAD cho học sinh nội trú |
29 | Balmoral Hall School | Manitoba | Tối đa 50% học phí |
30 | Bayview Glen School | Ontario | 2.000 CAD |
31 | Branksome Hall | Ontario | 1.000 – 8.500 CAD |
32 | Học bổng du học Canada trường Elmwood School | Ontario | 5.000 CAD – 50% học phí |
33 | Glenlyon Norfolk School | British Columbia | 5.000 CAD – 40% học phí |
34 | Halifax Grammar School | Nova Scotia | 1.000 – 5.000 CAD |
35 | Hillfield Strathallan College | Ontario | 5.000 – 7.000 CAD |
Kỳ nhập học 2025 đang mở học bổng cho kỳ tháng tháng 05 và 09. Nhanh tay apply học bổng cùng du học Cát Linh để không bỏ lỡ bất cứ chương trình hấp dẫn nào.
Để cập nhật thêm thông tin học bổng du học Canada cũng như hướng dẫn chương trình phù hợp. Liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học Canada ngay ngày hôm nay bạn nhé!
Du học Đài Loan 2025: Điều kiện và chi phí cập nhật mới nhất!
Điều kiện và chi phí du học Đài Loan 2025 luôn là mối quan tâm hàng đầu của HSSV khi chọn Đài Loan để học tập. Du học Cát Linh xin thống kê chi tiết tất cả chi phí và điều kiện cần thiết nhất. Để bạn có phương án chuẩn bị tài chính trước khi quyết định đi du học.
Với xuất phát điểm của nền giáo dục và kinh tế tương đương với Việt Nam. Tuy nhiên chỉ sau 15 năm cải cách, giáo dục Đài Loan đã có những bước tiến đáng kinh ngạc.
Trong các bảng xếp hạng của Times Higher Education World University Rankings và QS. Đài loan có mặt trong TOP 100 đại học hàng đầu thế giới – National Taiwan University (NTU – Đại học Quốc Gia Đài Loan). Xếp trong khoảng 51 – 60 và gần 20 đại học xếp trong số 500 đại học hàng đầu thế giới.
Với chất lượng giáo dục như vậy nhưng chi phí lại chỉ tương đương với mức học phí học tập ở trong nước.
Vậy để học tập và sinh sống tại Đài Loan trong suốt những năm học bạn cần bao nhiêu tiền? Cùng du học Cát Linh tìm hiểu qua bài viết sau đây bạn nhé!
1, Tại sao du học Đài Loan lại thu hút du học sinh?
- Nền giáo dục Đài Loan hiện nay xếp hạng thứ 17 thế giới.
- Chương trình giáo dục theo chuẩn của Mỹ 100%.
- Đài Loan có tới 4 trường lọt Top 100 thế giới và tổng là 24 trường nằm trong Top 500 thế giới.
- Chương trình đào tạo đa dạng, bạn không phải lo lắng chỉ sử dụng tiếng Trung để học tập. Mà còn có thể học bằng tiếng Anh mà không gặp bất cứ khó khăn nào về ngôn ngữ.
- Bằng tốt nghiệp tại các trường Đại học ở Đài Loan được trên 200 quốc gia trên thế giới công nhận.
- Bạn cũng có thể dễ dàng chuyển tiếp chương trình từ Đài Loan sang Anh, Úc, Mỹ, Hàn, Nhật, Canada bắt đầu từ học kỳ 2.
- Cơ hội việc làm rộng mở ngay sau khi tốt nghiệp: Đài Loan có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ ở khu vực châu Á. Chính vì thế mà cơ hội việc làm tương đối cao, nhu cầu về nguồn nhân lực rất lớn.
- Chuyên ngành đào tạo phong phú với nhiều ngành nghề được đánh giá cao. Như công nghệ thông tin, IT, công nghệ sinh học, quản trị kinh doanh, kinh tế, ngôn ngữ, quản trị du lịch khách sạn,…
- Mức chi phí vừa phải và rất gần nước ta, bạn chỉ cần bay 3 – 4 tiếng là đến nơi. Vì vị trí gần gũi nên bạn cũng cảm thấy có nhiều nét tương đồng về văn hóa.
- Các chương trình học bổng dành cho các sinh viên quốc tế cũng rất tốt.
2, Bạn có phù hợp với du học Đài Loan ngôn ngữ tiếng Đài?
Có một số những bạn sẽ phù hợp với chương trình học ngôn ngữ tiếng Đài Loan như sau:
- Có mong muốn sinh sống, học tập và làm việc lâu dài tại Đài Loan.
- Hoặc những bạn đã có chứng chỉ TOCFL 1 hoặc trình độ cao hơn. Nhưng vẫn muốn sang Đài Loan để có thể học chuyên sâu hơn về ngôn ngữ.
- Muốn tham gia một khóa học ngắn hạn trải nghiệm trước khi quay trở về nước.
- Đam mê và muốn học sâu thêm về ngôn ngữ này.
Ưu điểm du học Đài Loan
- Vì được ở trực tiếp Đài Loan nên trình độ tiếng Trung tăng rất nhanh do được luyện tập và tiếp xúc.
- Yêu cầu đầu vào khóa học vô cùng dễ dàng.
- Sau khi kết thúc khóa học ngôn ngữ có thể tự đổi visa lên Đại học mà không cần phải về Việt Nam để gia hạn.
- Thời gian của khóa học linh động với khoảng 4 kỳ học/ năm.
- Thời gian đi học ít: chỉ tầm 2 – 3 tiếng/ngày. Nên có thể tranh thủ thời gian để đi làm thêm hoặc thăm thú đất nước bạn.
- Học phí rẻ và vô cùng tiết kiệm, tính ra không mắc hơn so với việc tự đăng ký học tiếng Trung tại Việt Nam là bao.
- Sinh viên được phép đi làm thêm tối đa 20h/ tuần.
Nhược điểm
- Do đầu vào của khóa học khá dễ thở nên hiện nay nhiều người tận dụng kẽ hở này để trốn qua Đài Loan làm việc. Nên bạn sẽ gặp một số khó khăn như việc bị kiểm tra kỹ lưỡng hơn khi xin Visa du học Đài Loan.
- Sau khi học khóa ngôn ngữ 1 năm mới được cấp thẻ đi làm thêm hợp pháp. Có nghĩa là nếu mới học mà đã đi làm là không đúng pháp luật nha các bạn.
- Thường xuyên phải gia hạn visa do khóa học chỉ kéo dài 3 tháng.
- Ít có học bổng hơn với những khóa học dài hạn khác.
3, Điều kiện du học Đài Loan 2025: Cập nhật ngay nhé!
Điều kiện du học Đài Loan là gì? Đài Loan có phải là điểm đến lý tưởng để học tập? Cùng du học Cát Linh tìm hiểu ngay phần nội dung dưới đây bạn nhé!
Trong vài năm trở lại đây, Đài Loan là quốc gia có nền kinh tế và giáo dục thuộc hàng TOP của châu Á. Đặc biệt trong các ngành đào tạo kỹ thuật thiên về nghiên cứu & công nghệ mới.
Bên cạnh đó chi phí du học Đài Loan cũng không chênh lệch so với chi phí học tập trong nước nước nhiều. Chính vì vậy nhiều bạn lựa chọn Đài Loan là điểm đến học tập tiềm năng.
Điều kiện du học tiếng Trung tại Đài Loan
Chương trình học tiếng Trung là chương trình bổ trợ ngôn ngữ. Dành cho những bạn muốn theo học chương trình bằng tiếng Trung tại đây. Bạn sẽ phải học khóa tiếng từ 6 tháng đến 1 năm tùy theo trình độ trước khi nhập học vào khóa chính.
Điều kiện du học tiếng Trung tại Đài Loan:
- Bạn phải tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam không quá 4 năm.
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, và đại học.
- Sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, hoặc đại học.
- Điểm học trung bình học bạ cấp 3 phải từ 6.0 trở lên.
- Có chứng chỉ năng lực tiếng Hoa TOCFL cấp 1 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh TOEIC từ 350 điểm trở lên.
- Miễn chứng chỉ ngoại ngữ đối với sinh viên học chuyên ngành ngoại ngữ. Học xong ít nhất năm 1 đại học KHXH & NV hoặc đại học Sư phạm. Điểm trung bình phải đạt từ 6.0 trở lên.
Điều kiện du học chương trình đại học tại Đài Loan
Đối với những bạn đã tốt nghiệp chương trình THPT và đáp ứng đủ các điều kiện ngoại ngữ. Có năng lực Hoa ngữ TOCFL cấp độ 3 trở lên hoặc có IELTS 5.5 trở lên nếu theo học bằng tiếng Anh. Thì có thể đăng ký chương trình đại học chính quy tại Đài Loan.
Phải đáp ứng những điều kiện như sau:
- Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông không quá 4 năm.
- Điểm trung bình học bạ THPT từ 6.0 trở lên.
- Có chứng chỉ năng lực tiếng Hoa TOCFL từ cấp độ 3 trở lên. Hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên nếu học bằng tiếng Anh. Tùy theo trường và tùy theo ngành mà học sinh lựa chọn.
Điều kiện học thạc sĩ tại Đài Loan
Những bạn đã từng tốt nghiệp đại học tại Việt Nam. Với trình độ năng lực Hoa ngữ TOCFL cấp độ 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 nếu học bằng tiếng Anh. Bạn cũng có thể đăng ký khóa học thạc sĩ tại Đài Loan.
Điều kiện để du học thạc sĩ tại Đài Loan như sau:
- Sinh viên đã tốt nghiệp đại học tại Việt Nam.
- Điểm học trung bình đại học phải đạt từ 6.0 trở lên.
- Có chứng chỉ năng lực tiếng Hoa TOCFL đạt cấp độ 4 trở lên. Hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 6.0 trở lên. Tùy theo trường và tùy theo ngành xét sẽ có yêu cầu khác nhau.
Các điều kiện du học Đài Loan khác
Bên cạnh năng lực học tập và ngôn ngữ vừa nêu trên. Bạn cũng phải đảm bảo một vài điều kiện khác như:
Năng lực tài chính để đi du học Đài Loan
Đây là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng. Để quyết định xem bạn có thể đi du học Đài Loan hay không. Mặc dù chi phí du học Đài Loan không quá đắt đỏ. Nhưng bạn cũng phải chứng minh được có đủ tài chính để chi trả học phí và sinh hoạt phí trong thời gian học tập ở đây.
Điều kiện sức khỏe để đi du học Đài Loan
Để có thể đi du học Đài Loan bạn cũng phải đảm bảo có đủ sức khỏe. Giấy khám sức khỏe của bạn phải được khám trong thời hạn 3 tháng gần nhất. Khám tại các bệnh viện được chỉ định theo đúng quy định của đại sứ quán và cụ thể là:
- Ở Hà Nội: có thể khám tại bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội, bệnh viện Saint Paul, hoặc bệnh viện Tràng An.
- Ở Huế có thể khám tại Bệnh viện Trung ương Huế.
- Ở TPHCM có thể khám ở Bệnh viện chợ Rẫy và bệnh viện Thống Nhất.
Nếu là sinh viên nữ còn phải bổ sung thêm giấy xác nhận tiêm phòng ngừa Rubella của bệnh viện.
Điều kiện giấy tờ phải có để đi du học Đài Loan
Ngoài các điều kiện trên cũng phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau để có thể đi du học Đài Loan:
- Học bạ THPT, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp gần nhất của bạn.
- Chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Hoa.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận, và đóng dấu của địa phương.
- Hộ khẩu, và giấy khai sinh bản sao hoặc bản photo công chứng.
- Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện được chỉ định.
- Hộ chiếu ( bao gồm cả bản chính và cả bản sao).
- Lý lịch tư pháp có xác nhận của chính quyền.
- Sổ tiết kiệm ít nhất là 5.000 USD.
- 4 tấm Ảnh 3×4 (4 hình), 4 tấm ảnh kích thước 4×6 (ảnh hộ chiếu nền trắng).
- Hoàn thiện ít nhất một đơn xin nhập học (theo mẫu của công ty cấp).
Trên đây là một số thông tin cơ bản về điều kiện du học Đài Loan. Nếu bạn đang tìm hiểu thông tin chương trình du học tại đây. Liên hệ du học Cát Linh ngay ngày hôm nay bạn nhé!
4, Tổng chi phí du học Đài Loan 2025 là bao nhiêu?
Học phí du học Đài Loan mới nhất 2025
Học phí khác nhau tùy theo trường, và tùy theo chương trình học. Cụ thể học phí như sau:
- Chương trình học tiếng: Học phí phí dao động từ 30.000 NTD/ học kỳ (Khoảng 1.000 USD).
- Chương trình đại học: Học phí dao động từ 92.000 – 110.000 NTD/ năm học (Khoảng 3.000 USD – 3.600 USD).
- Chương trình thạc sĩ: Học phí dao động từ 98.000 – 123.000 NTD/ năm học (Khoảng 3.200 – 4.000 USD).
- Chương trình học tiếng mỗi học kỳ từ 2 – 3 tháng. Một năm có 4 học kỳ. Khai giảng vào các tháng 3, 6 9, 12. Chương trình đại học và thạc sĩ mỗi năm có 2 học kỳ. Học kỳ mùa xuân bắt đầu từ tháng 2 và học kỳ mùa thu bắt đầu từ tháng 9.
Các chi phí trường học mà du học sinh phải hoàn thành tại Đài Loan
- Bảo hiểm: Bắt buộc đối với mọi sinh viên. Chi phí 4.494 NTD/ 1 năm học.
- Ký túc xá: Các bạn có thể lựa chọn ở tại ký túc xá. Có khu dành cho nam và nữ tách biệt, mỗi phòng sẽ có khoảng 2 – 6 người. Tùy vào số lượng người mà mức giá cũng khác nhau, dao động từ khoảng 4.3 – 7.2 triệu đồng/ kỳ.
Chi phí sinh hoạt tại Đài Loan 2025
Bên cạnh học phí thì nhóm chi phí sinh hoạt chính là phần đề mục lớn thứ 2 phải quan tâm
Chi phí nhà ở dành cho du học sinh Đài Loan 2025
Cũng giống như các quốc gia khác du học sinh có 3 lựa chọn nhà ở: ký túc xá, homestay và thuê ngoài. Tuy nhiên HSSV Đài Loan thường chỉ chọn phương án ký túc xá và thuê nhà ở ngoài.
Chi phí ký túc xá cho du học sinh Đài Loan 2025
Các bạn có thể lựa chọn ở tại ký túc xá, có khu dành cho nam và nữ tách biệt, mỗi phòng sẽ có khoảng 2 – 6 người.
Tùy vào số lượng người mà mức giá cũng khác nhau, dao động từ khoảng 4.3 – 7.2 triệu đồng/ kỳ.
Chi phí share room/ share house cho du học sinh Đài Loan 2025
Giá thuê phòng vào khoảng 4 – 14 triệu đồng/ tháng, tùy vào loại phòng, vị trí, chất lượng. Nếu các bạn thuê căn hộ studio thì trung bình, ở Đài Bắc giá sẽ rơi vào khoảng 5.8 – 8.1 triệu đồng/ tháng.
Nếu muốn tiết kiệm chi phí thì các bạn nên thuê nhà căn hộ và chia chung với bạn bè. Ví dụ, các bạn thuê một căn hộ 2 phòng ngủ, có phòng tắm riêng với giá 15 triệu đồng. Thì có thể rủ bạn cùng ở để chia bớt chi phí.
Hoặc các bạn có thể thuê phòng ở khu vực xa trung tâm thành phố hơn và di chuyển bằng MRT để tiết kiệm chi phí.
Các chi phí về nhà ở cũng sẽ phụ thuộc vào khu vực bạn ở, mức độ gần trung tâm hay không. Các khu vực ở xa sẽ tiết kiệm chi phí tuy nhiên bạn sẽ mất thêm chi phí cho việc đi lại.
Chi phí ăn uống và đi lại của du học sinh Đài Loan 2025
Hầu hết các bạn du học sinh sẽ lựa chọn hình thức đi lại bằng xe đạp hoặc đi bộ để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nếu đi chơi hoặc đi đường dài hơn bạn có thể sử dụng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện,… mức giá vé lượt .
- Bánh mì (1 phần): 50 NTD
- Xăng (1 lít): 34 NTD
- Bắp cải (1 kg): 39 NTD
- Vé xem phim: 260 NTD
- Gạo (1 kg): 60 NTD
- Sữa (1800ml): 150 NTD
- Trứng (10 quả): 40 NTD
- Coca Cola (chai nhựa 600ml): 30 NTD
- Taxi (1.25km): 70 NTD
Các chi phí khác
- Cước phí điện thoại khoảng 300 NTD/ tháng nếu sử dụng 4G chi phí có thể cao hơn.
- Giá phương tiện HSR tham khảo đi từ Taipei (Đài Bắc) tới Tainan ( Đài Nam): 1.305 NTD/ lượt
- Giá phương tiện đi bằng tàu từ Taipei (Đài Bắc) tới Tainan ( Đài Nam): 669 NTD/ lượt
- Giá phương tiện đi bằng Ubus / Ho-Hsin từ Taipei (Đài Bắc) tới Tainan ( Đài Nam): 460 NTD/ lượt.
Chi phí làm hồ sơ du học Đài Loan 2025 hết bao nhiêu?
Nếu bạn đi du học Đài Loan bạn sẽ phải tốn một số khoản phí để làm hồ sơ Visa du học Đài Loan. Phần chi phí này là chi phí hành chính giấy tờ để giúp các bạn có 1 bộ hồ sơ hoàn hảo và chi phí nộp cho Đại sứ quán Đài Loan tại Việt Nam:
- Phí ghi danh các trường tại Đài Loan: 150 – 350 USD/ học sinh (phí này không hoàn lại)
- Phí đặt cọc Deposit cho trường tùy theo yêu cầu của từng trường
- Sau khi bạn nhận được thư mời nhập học chính thức hoặc có Visa du học Đài Loan. Bạn sẽ phải hoàn tất học phí với nhà trường theo quy định.
Để bắt đầu nộp hồ sơ xin Visa du học Đài Loan bạn phải chuẩn bị những chi phí
- Lệ phí xin Visa du học Đài Loan chương trình cao đẳng, đại học
- Loại thường: 66 USD, thời gian 5 ngày làm việc.
- Loại nhanh: 99USD, thời gian 2 ngày làm việc.
- Lệ phí xin Visa chương trình học tiếng:
- Loại thường: 50 USD
- Loại nhanh: 75 USD
- Lệ phí khám sức khỏe tùy vào dịch vụ phòng khám được chỉ định, thường khoảng 600,000 VNĐ
- Bảo hiểm y tế cho du học sinh: 4.494 NTD/ 1 năm học
- Ngoài ra còn có phí dịch thuật, phí công chứng và một số loại phí nhỏ khác. Phí này sẽ tùy thuộc vào đơn vị tư vấn du học của bạn.
5, Vậy để giảm chi phí du học tại Đài Loan 2025 bạn nên làm gì?
Thực tế học tập tại Đài Loan khá rẻ nếu quy đổi ra tiền Việt chỉ khoảng 50 – 100 triệu đồng/ năm tùy chương trình. Tuy nhiên, với những bạn không quá dư giả và muốn giảm chi phí du học tối đa. Bạn có thể xem một vài phương án sau:
Lựa chọn chương trình học phù hợp và lên kế hoạch tài chính với trường hợp của mình
Những trường có chất lượng đào tạo tốt và ở khu vực trung tâm học phí sẽ cao hơn. Tuy nhiên, ở những khu vực này các bạn sẽ dễ kiếm việc làm hơn so với những khu vực ở vùng xa.
Kiếm việc làm thêm giảm chi phí du học Đài Loan 2025
Để làm thêm ở Đài Loan các bạn cần phải có Giấy phép lao động (Work Permit). Và để có được giấy phép này, bạn phải đến Ủy ban lao động quốc gia để được làm thủ tục.
Hoặc bạn có thể thông qua Văn phòng sinh viên tại trường làm người trung gian. Để giúp bạn hoàn tất các giấy tờ để được cấp Giấy phép lao động dành cho du học sinh quốc tế.
Giấy phép lao động của bạn chỉ có thời hạn 6 tháng và bạn chỉ được phép làm tối đa 16 tiếng/tuần. Mức thu nhập thấp nhất sẽ khoảng 133 Đài tệ/ giờ, nếu làm quen và tìm được việc tốt mức thu nhập sẽ cao hơn nhiều.
Thực tế hầu hết HSSV Việt Nam qua Đài Loan đều làm một lúc nhiều công việc. Mức thu nhập trung bình sẽ giao động từ 20 – 50 triệu/ tháng tùy thuộc độ chăm chỉ và sắp xếp thời gian của các bạn.
Tìm kiếm học bổng du học Đài Loan để giảm chi phí
Hằng năm, Chính phủ và các trường Đại học tại Đài Loan thường có các loại học bổng rất hấp dẫn. Có thể là 40% hay lên đến 70% học phí. Thậm chí là học bổng du học Đài Loan toàn phần 100% nhằm thu hút những sinh viên ưu tú.
Ngoài ra còn rất nhiều các trường đại học ở Đài Loan có chương trình học bổng ký túc xá với điều kiện đầu vào tương đối dễ dàng.
Một vài lưu ý nhỏ trong khi làm thêm tại Đài Loan
- Bạn nên cân nhắc xem công việc có ảnh hưởng đến việc học hay không?
- Cách chi trả tiền làm thêm như thế nào: có phải trả thuế, trả theo ngày, theo tuần hay theo tháng. Có trả trực tiếp hay trả qua tài khoản ngân hàng.
- Công việc đó có hợp pháp và an toàn không?
- Trong trường hợp bị tai nạn hoặc rủi ro thì bạn sẽ được bồi thường những gì?
6, Các chương trình du học Đài Loan phổ biến 2025
Chương trình du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm
Du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm là gì?
Chương trình du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm được thiết kế dành riêng cho những bạn muốn trau dồi tiếng Trung. Để đạt trình độ HSK 4 trở lên.
Tạo nền tảng vững chắc để theo học các chương trình chuyên ngành bằng tiếng Trung tại Đài Loan. Hoặc các trường đại học khác trong khu vực.
Nội dung chương trình du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm
Chương trình kéo dài 1 năm, bao gồm:
- Học tiếng Trung: Tập trung rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung. Để đạt trình độ HSK 4 trở lên.
- Tìm hiểu văn hóa Đài Loan: Giúp du học sinh hòa nhập nhanh chóng với môi trường sống mới. Hiểu rõ hơn về văn hóa, phong tục tập quán và lối sống của người dân Đài Loan.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Rèn luyện kỹ năng mềm, giao tiếp và mở rộng mối quan hệ.
Điều kiện du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm
Để đủ điều kiện du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm. Bạn cần đáp ứng các tiêu chí sau:
- Từ 18 tuổi trở lên.
- Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình từ 6.0 trở lên.
- Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Trung đầu vào. Tuy nhiên, sinh viên phải đạt trình độ HSK 4 trở lên khi kết thúc chương trình tiếng 1 năm.
- Sức khỏe tốt, không có tiền sử bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Ưu nhược điểm du học Đài Loan hệ tiếng 1 năm
Ưu điểm:
- Nâng cao trình độ ngôn ngữ nhanh chóng: Bạn sẽ có cơ hội tiếp xúc hàng ngày với người bản ngữ. Và được luyện tập với các giáo viên Đài Loan. Giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ một cách nhanh chóng.
- Điều kiện đầu vào ngôn ngữ dễ dàng: Yêu cầu về trình độ ngôn ngữ không quá khó, dễ dàng đáp ứng.
- Thời gian học linh động: Có 4 kỳ học mỗi năm, bạn có thể linh hoạt chọn thời gian học phù hợp.
- Thời gian học trên lớp ít: Chỉ khoảng 2 – 3 tiếng mỗi ngày. Bạn có nhiều thời gian tự học và hoạt động khác.
- Sinh viên được phép làm thêm: Bạn có thể làm thêm tối đa 20 giờ mỗi tuần. Giúp trang trải chi phí sinh hoạt.
- Chuyển visa dễ dàng: Sau khi kết thúc khóa học ngôn ngữ. Bạn có thể đổi sang Visa đại học mà không cần phải về Việt Nam.
Nhược điểm:
- Kiểm duyệt Visa nghiêm ngặt: Vì đầu vào dễ dàng, nhiều người lợi dụng để trốn sang Đài Loan làm việc. Dẫn đến việc xin Visa du học bị kiểm duyệt kỹ càng hơn.
- Thẻ đi làm thêm cấp sau 1 năm: Bạn chỉ được cấp thẻ làm thêm sau khi đã học được 1 năm.
- Học bổng hạn chế: Học bổng du học bị hạn chế, nhưng bạn vẫn có thể apply học bổng chính phủ Huayu.
- Gia hạn Visa thường xuyên: Bạn phải gia hạn Visa thường xuyên vì mỗi kỳ học chỉ kéo dài khoảng 3 tháng. Và Visa hệ ngôn ngữ là dạng ngắn hạn (visitor).
Chương trình du học Đài Loan hệ 1 + 4 (1 năm tiếng + 4 năm chuyên ngành)
Du học Đài Loan hệ 1+4 là gì?
Chương trình du học Đài Loan hệ 1+4 là chương trình đào tạo kết hợp. Giữa 1 năm học tiếng Trung và 4 năm học chuyên ngành tại các trường đại học Đài Loan.
Chương trình này được thiết kế dành riêng cho du học sinh quốc tế. Nhằm giúp các bạn tiết kiệm chi phí du học và có cơ hội học tập chuyên ngành chất lượng.
Nội dung chương trình du học Đài Loan hệ 1+4
- Năm 1:
- Học tiếng Trung: Tập trung rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung. Để đạt trình độ HSK 4 trở lên.
- Tìm hiểu văn hóa Đài Loan: Giúp du học sinh hòa nhập nhanh chóng với môi trường sống mới.
- Năm 2 – 5:
- Học chuyên ngành: Lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích và năng lực bản thân. Ngôn ngữ giảng dạy có thể là tiếng Trung hoặc tiếng Anh (tùy theo trường và ngành học).
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Rèn luyện kỹ năng mềm, giao tiếp và mở rộng mối quan hệ.
Điều kiện du học Đài Loan hệ 1+4
Điều kiện du học Đài Loan hệ 1+4 bao gồm:
- Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên một số trường có hạn chế tuyển sinh với sinh viên trên 22 tuổi.
- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình từ 6.0 trở lên.
- Trình độ tiếng Trung: Có thể giao tiếp tiếng Trung cơ bản hoặc đạt trình độ HSK 3 trở xuống. Một số trường có thể yêu cầu cao hơn về trình độ tiếng Trung.
- Sức khỏe: Sức khỏe tốt, không có tiền sử bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Ưu nhược điểm du học Đài Loan hệ 1+4
Ưu điểm:
- Không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ đầu vào: Bạn sẽ được học tiếng Trung trong năm đầu tiên tại Đài Loan.
- Chất lượng giáo dục cao: Đài Loan sở hữu hệ thống giáo dục tiên tiến với nhiều trường đại học uy tín. Du học sinh được học tập trong môi trường chất lượng cao. Tiếp thu kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm cần thiết cho thị trường lao động.
- Cải thiện tiếng Trung: Chương trình giúp du học sinh học tiếng Trung hiệu quả trong môi trường thực tế. Nâng cao khả năng giao tiếp và học tập bằng tiếng Trung.
- Quy trình xin Visa đơn giản: Du học sinh nộp Visa theo đoàn và không cần phỏng vấn (trừ trường hợp đặc biệt). Giúp tiết kiệm thời gian và thủ tục.
- Cơ hội việc làm: Du học sinh có thể đi làm thêm với giấy phép Work Permit trong quá trình học tập. Sau khi tốt nghiệp, bằng cấp quốc tế và kỹ năng chuyên môn sẽ giúp họ dễ dàng tìm kiếm việc làm tại Đài Loan hoặc quê hương.
Nhược điểm:
- Lựa chọn ngành học hạn chế: Số lượng trường và ngành chương trình 1+4 có thể ít hơn so với các chương trình du học khác.
- Yêu cầu đạt TOCFL A2: Bạn phải đạt TOCFL A2 sau khi kết thúc năm học tiếng đầu tiên. Nếu không sẽ phải trở về nước.
- Ít học bổng: Chương trình 1+4 thường có ít học bổng dành cho du học sinh hơn.
7, Các trường du học Đài Loan dạy ngôn ngữ tốt
Các trường du học Đài Loan dạy ngôn ngữ tốt
Có nhiều trường dạy ngôn ngữ tại Đài Loan. Sau đây chúng tôi sẽ chia theo khu vực phổ biến mà du học sinh hay tới học.
Du học Đài Loan các trường ngôn ngữ ở khu vực Đài Bắc
Du học Đài Loan trường đại học Sư phạm quốc gia Đài Loan (National Taiwan Normal University)
Đại học sư phạm quốc gia Đài Loan được thành lập vào năm 1922. Là trường chuyên về đào tạo sư phạm giáo dục. Nổi tiếng nhất khu vực Đài Bắc về đào tạo ngôn ngữ.
Trường được trang bị hiện đại cho sinh viên như phòng lab, phòng vi tính, trung tâm y tế, hồ bơi, thư viện,… Đây cũng là ngôi trường đã biên soạn ra 6 cuốn giáo trình dành cho các bạn học tiếng Trung rất nổi tiếng.
Du học Đài Loan trường đại học Đạm Giang (Tamkang University)
Trường Đại học Tamkang được đặt ở khu vực Đạm Thủy chứ không ở trung tâm của thành phố. Nhưng trung tâm tiếng hoa thì lại đặt ở trong khu vực Đài Bắc. Chính vì vậy thu hút được nhiều sinh viên quốc tế học tập ở đây.
Xung quanh trường cũng có khu chợ đêm nổi tiếng với nhiều cơ hội việc làm. Nên đây cũng được đánh giá là một trong những trường được nhiều du học sinh quốc tế để ý.
Du học Đài Loan trường đại học quốc lập giáo dục Đài Bắc (National Taipei University Education)
Đại học quốc lập giáo dục Đài Bắc là trường lâu đời với hơn 110 tuổi. Trường cũng nổi tiếng với mức học phí mềm nên được nhiều du học sinh quốc tế quan tâm.
Các trường ngôn ngữ ở khu vực Tân Bắc và Đào Viên
Du học Đài Loan trường đại học Phụ Nhân (Fu Jen Catholic University)
Năm 1964 thành lập trung tâm ngôn ngữ. Nhưng tới năm 1969 thì trung tâm ngôn ngữ mới được bộ giáo dục phê duyệt. Và chính thức thành lập Trung tâm Hoa ngữ trực thuộc Đại học Fujen.
Vinh dự là một trong các trung tâm ngôn ngữ ở khu vực phía Bắc Đài Loan. Tham gia vào hoạt động quảng bá và tiếp nhận học viên đăng ký thi năng lực tiếng Trung.
Trường có nhiều lớp ngôn ngữ đa dạng, khai giảng liên tục và nhiều hoạt động ngoại khóa cho học viên trải nghiệm.
Du học Đài Loan trường đại học Trung Nguyên (Chung Yuan Christian University)
Được thành lập từ những năm 1955. Chất lượng giáo dục của Đại học Trung Nguyên cũng đã được chứng nhận.
Trường đã nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá cũng như chứng nhận từ bộ giáo dục Đài Loan. Trường cũng được sự quan tâm của nhiều sinh viên quốc tế vì ở khu vực đông đúc, dễ kiếm việc làm thêm.
Du học Đài Loan các trường ngôn ngữ khu Tân Trúc và Đào Viên
Du học Đài Loan trường đại học quốc lập Thanh Hoa (National Tsing Hua University)
Cũng giống như Đại học Thanh Hoa ở Trung Quốc. Đại học quốc lập Thanh Hoa của Đài Loan cũng là một trong những trường Đại học danh giá.
Trường có cơ sở vật chất rất tốt, chất lượng giảng dạy hàng đầu. Khuôn viên khá rộng rãi, nhiều tiện ích như có căng tin, phòng tập thể thao, siêu thị mini,… Chính vì vậy đây cũng là một trong những lựa chọn khá ổn khi lựa chọn học ngôn ngữ tại đây.
Du học Đài Loan trường đại học Đông Hải (Tunghai University)
Được thành lập từ năm 1955. Đây là trường đại học đầu tiên có trung tâm ngôn ngữ nằm ở miền trung Đài Loan.
Tọa lạc ở quận Tây Đồn, Đài Trung, của Đài Loan. Là một khu vực đô thị hóa, cũng khá gần chợ đêm Tunghai, đông vui. Nên thu hút nhiều sinh viên quốc tế.
Để tìm hiểu thêm thông tin và có nhìn tổng quan nhất. Liên hệ với Cát Linh ngay ngày hôm nay để được tư vấn du học Đài Loan chi tiết và hoàn toàn miễn phí bạn nhé!
Học bổng du học Mỹ 2025: Điều kiện, kinh nghiệm mới nhất!
Chinh phục học bổng du học Mỹ 2025 có khó không? Và làm sao để sở hữu một học bổng du học Mỹ giá trị cao nhất? Cùng du học Cát Linh tìm hiểu qua bài viết sau đây bạn nhé!
Học bổng du học Mỹ 2025: Điều kiện, kinh nghiệm mới nhất!
Du học Mỹ là một trong những quốc gia có nền học thuật và kinh tế đồ sộ nhất thế giới. Với hệ thống gần 5.000 trường đại học và cao đẳng khắp cả nước. Bạn có thể tìm kiếm bất cứ chương trình học bổng nào tại Mỹ.
Là quốc gia hào phóng nhất thế giới về khoản học bổng cho HSSV có thành tích học tập tốt. Nước Mỹ chính là nơi biến giấc mơ du học trở thành hiện thực. Cho những bạn có năng lực học tập xuất sắc nhưng hạn chế về tài chính học tập ở nước ngoài.
1, Điều kiện xin học bổng du học Mỹ 2025 là gì?
Điều kiện xin học bổng du học Mỹ 2024 là gì?
So với các quốc gia khác học phí du học Mỹ luôn ở mức cao và rất cao. Nhưng học bổng du học Mỹ lại có giá trị cao hơn những quốc gia khác.
Du học Mỹ bạn sẽ dễ dàng bắt gặp các thông tin chương trình học bổng từ 50 – 100%. Vậy điều kiện để xin học bổng du học Mỹ là gì?
Điều kiện xin xét học bổng du học Mỹ 2025
Để được xét học bổng du học Mỹ bạn phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:
- Năng lực học thuật:
- Thông thường các suất học bổng giá trị vừa phải thường chỉ xét điểm GPA và điểm IELTS từ cao xuống thấp. Cũng có chương trình bạn chỉ cần đạt đủ điểm đầu vào và hoàn tất hồ sơ sớm là đạt học bổng.
- Những học bổng du học Mỹ giá trị cao lên đến 100% học phí hoặc học bổng toàn phần. Sẽ yêu cầu bạn phải có năng lực học tập xuất sắc. Điểm GPA thường phải đạt từ 9.0 trở lên, điểm IELTS từ 6.5 trở lên, TOEFL đạt từ 80 trở lên. Những bạn apply học bổng chương trình đại học còn cần phải điểm SAT/ ACT. Những bạn học chương trình thạc sĩ thì cần phải có GRE, GMAT
- Thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng: Tại Mỹ có 2 kỳ nhập học chính là mùa xuân và mùa thu. Kỳ mùa thu sẽ nhiều học bổng hơn. Chính vì vậy bạn nên apply ngay khi trường mở đơn nhập học cho khóa mới
- Điểm IELTS để xét học bổng: Bạn nên có IELTS từ 6.5 thậm chí là 7.0 trở lên, hoặc TOEFL từ 80 hoặc 90 trở lên
- Bạn nên bổ sung các giấy khen, thành tích hoạt động ngoại khóa
- Đối với các học bổng giá trị cao, ít suất, bạn còn phải đáp ứng yêu cầu về bài luận, phỏng vấn. Chi tiết từng chương trình vui lòng liên hệ du học Cát Linh để được tư vấn bạn nhé!
Năng lực cần đáp ứng để bạn có thể xin được học bổng Mỹ
Bạn nên có:
- Đối với bậc đại học, bạn cần tốt nghiệp THPT với học lực giỏi GPA nên từ 8.0 trở lên. Thậm chí nếu muốn apply học bổng cao hơn nữa thì GPA 9.0 là mức an toàn. Ngoài ra phải có IELTS từ 7.0, TOEFL 90 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác.
- Để thuyết phục hơn, ở bậc đại học bạn cũng có thể có chứng chỉ SAT hoặc SAT 2 (về chuyên ngành). Thông thường những bạn muốn săn học bổng du học Mỹ giá trị cao bắt buộc phải thi chứng chỉ SAT.
- Học bổng du học bậc sau đại học ở Mỹ cũng có yêu cầu đầu vào thường rất cao. Nên điểm IELTS, TOEFL và GPA của bạn phải rất xuất sắc mới có khả năng đạt được học bổng. Bạn cũng phải có thêm chứng chỉ GMAT hay GRE hoặc kinh nghiệm làm việc trong ngành tương đương. Để có thể được xin vào học chứ chưa nói đến học bổng.
2, Xin học bổng du học Mỹ 2025 cần lưu ý những gì?
Xin học bổng du học Mỹ 2025 cần lưu ý những gì?
Để nâng cao khả năng đạt học bổng du học Mỹ bạn cần phải lưu ý những thông tin sau đây:
Lưu ý về cách phân loại học bổng du học Mỹ
Ở Mỹ có rất nhiều chương trình học bổng để bạn có thể apply. Tuy nhiên có một số loại học bổng chính sau đây:
- Học bổng chính phủ, tổ chức Mỹ: Có giá trị rất lớn thường cover luôn cả chi phí ăn học. Tuy nhiên, để có thể apply những học bổng này không hề đơn giản. Bạn phải vượt qua những vòng tuyển chọn rất khắt khe và yêu cầu đầu vào học bổng rất cao.
- Học bổng du học các trường ở Mỹ: Đa dạng số lượng giá trị từ 10 – 100% học phí. Tuy nhiên, các trường ranking cao thường cấp ít học bổng giá trị lớn. Và yêu cầu tuyển chọn đầu vào cũng rất khắt khe. Những trường ngoài TOP 100 sẽ cấp học bổng nhiều hơn để thu hút du học sinh quốc tế. Học bổng của trường thường chỉ bao gồm học phí.
Lưu ý về hồ sơ xin học bổng du học Mỹ 2025
Hồ sơ xin học bổng du học Mỹ phải đầy đủ thông thường sẽ gồm những giấy tờ sau:
- Học bạ/ bảng điểm của khóa học gần nhất: có điểm trung bình từ 8.0 trở lên, càng cao sẽ càng có lợi thế.
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất hiện bạn đang có.
- Hộ chiếu còn hạn trang có ảnh và chữ ký.
- Tiếng Anh: Phải có chứng chỉ IELTS, TOEFL ở Mỹ nhiều trường chuộng TOEFL hơn. Tuy nhiên hiện nay cũng rất nhiều trường chấp nhận chứng chỉ IELTS.
- Để xin học bổng chương trình Đại học nhiều bạn cũng cần phải có chứng chỉ SAT hoặc SAT 2 chuyên sâu hơn.
- Viết bài luận: Hầu như những ai tìm hiểu du học Mỹ đều cần phải tìm hiểu về cách viết bài luận. Viết làm sao để xin được học bổng giá trị cao.
- Thành tích nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa, các bài viết nghiên cứu nếu có sẽ là một lợi thế.
Ứng viên xin học bổng du học Mỹ bậc thạc sĩ, tiến sĩ sẽ cần thêm
- CV công việc.
- 1 personal statement.
- 2 thư giới thiệu của giáo viên hoặc giáo sư về bạn.
- Có thêm GMAT hoặc GRE, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bạn sẽ học
- Học bổng các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ không dễ dàng. Bởi ngay cả việc đăng ký học những chương trình này cũng tương đối khó khăn. Và điều kiện đăng ký khá cao so với sinh viên Việt Nam
Lưu ý về thời gian xin học bổng Mỹ
Lưu ý về thời gian xin học bổng Mỹ
Cũng giống như các quốc gia phương Tây khác. Kỳ nhập học chính của Mỹ thường vào tháng 1 và tháng 9 hàng năm. Các khóa học chính nhiều học bổng thường tập trung ở kỳ nhập học vào tháng 9.
Để xin được học bạn phải apply hồ sơ trước từ 2 – 3 tháng. Để xin được học bổng thậm chí còn nên đặt slot trước từ 6 – 9 tháng.
Một số ngành HOT tại trường tốt thậm chí bạn nên apply hồ sơ xin học trước cả 1 năm. Mới có cơ hội được nhập học chứ chưa nói đến xin học bổng.
Lưu ý về chi phí xin học bổng du học Mỹ
Bạn sẽ phát sinh một số chi phí khi xin học bổng du học Mỹ:
- Phí apply hồ sơ xin học và xin học bổng: Đây là mức phí không hoàn lại. Sẽ giao động từ 100 – 300 USD tùy theo trường bạn xin học.
- Phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, dịch thuật công chứng. Thông thường mức phí này do đơn vị tư vấn du học thu tùy vào từng hồ sơ. Có giá giao động từ 10 – 20 triệu đồng/ hồ sơ, cũng có một số ít được miễn phí.
- Phí hướng dẫn xin học bổng: Đối với rất nhiều bạn du học Mỹ thật sự là đắt đỏ. Chính vì vậy tìm đến con đường xin học bổng là lựa chọn duy nhất. Các chương trình học bổng du học giá trị lớn ở Mỹ cũng rất nhiều để cho bạn có thể apply. Tuy nhiên, để tăng cơ hội đạt được học bổng bạn phải luyện: IELTS, TOEFL, SAT, viết bài luận, luyện phỏng vấn,… Là một học sinh THPT tìm hiểu du học Mỹ sẽ không có những kinh nghiệm này. Chính vì vậy các bạn thường sẽ phải mất 1 khoản phí để học những chương trình trên. Và phí chuẩn bị làm đẹp hồ sơ xin học bổng du học Mỹ. Khoản phí này sẽ rất dao động, tùy thuộc vào giá trị học bổng của bạn đạt được cao hay thấp.
Các lưu ý khác:
- Như đã nói ở trên, học bổng du học Mỹ đa dạng nhưng tỷ lệ cạnh tranh cũng rất cao. Bởi thường mở đơn cho học sinh, sinh viên trên toàn thế giới đến apply học bổng.
- Số lượng học sinh đăng ký cực kỳ đông.
- Thông thường để đăng ký apply học bổng tại các trường TOP 100 của Mỹ tương đối khó khăn. Bởi yêu cầu đầu vào khá khắt khe. Và không phải bạn nào ở Việt Nam cũng có đủ điều kiện để apply các chương trình học bổng này. Chính vì vậy, chuẩn bị nền tảng học thuật tốt, nhanh tay apply nhiều học bổng. Là một trong những tiêu chí hàng đầu giúp bạn có được học bổng du học Mỹ.
- Các trường đại học ở Mỹ mức học phí giao động từ 30.000 – 55.000 USD/ năm học. Nên ngay cả nhiều bạn xin được học bổng giá trị khá lớn cover từ 50 – 100% học phí. Thì gánh nặng chi phí cũng tương đối lớn. Vì vậy bạn cần cân nhắc tình hình tài chính trước khi đi du học Mỹ bạn nhé!
3, Xin học bổng du học Mỹ 2025 có khó không?
Xin học bổng du học Mỹ 2025 có khó không?
Bởi vì có rất nhiều chương trình học bổng du học Mỹ trên khắp cả nước. Nên học bổng không phải là vấn đề quá khó khăn nếu biết cách tìm kiếm thông tin và nộp hồ sơ sớm. Để tăng khả năng thành công bạn cần lưu tâm những điểm sau:
Tìm kiếm thông tin học bổng du học Mỹ như thế nào?
Có một số những cách để tra cứu thông tin học bổng du học Mỹ dễ dàng như sau:
Cách 1: Đối với học bổng của chính phủ, tổ chức ở Mỹ. Thì vui lòng tham khảo thông tin trên website của những đơn vị này.
Cách 2: Đối với học bổng của các trường học. Bạn vào website của các trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học ở Mỹ để tìm kiếm. Trường sẽ cung cấp thông tin bằng tiếng Anh trên website chính thức. Thông tin học bổng sẽ được public trước từ 3 – 6 tháng tùy từng chương trình. Có thể hết học bổng trước thời hạn căn cứ vào tình hình số lượng hồ sơ apply.
Cách 3: Hỏi trực tiếp từ đơn vị tư vấn du học Mỹ sở hữu hệ thống trường rộng lớn. Có rất nhiều trường cao đẳng và đại học của Mỹ sẽ khiến bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin. Việc hỏi từ đơn vị tư vấn thông tin du học không những giúp bạn có được học bổng. Mà đôi khi còn giúp bạn tìm được những trường có mức học phí siêu hời ở Mỹ. Bạn có tin không, có những trường Đại học nằm trong TOP 100 hoặc hơn một chút. Nhưng có mức học phí chỉ khoảng 10,000 USD. Nếu tính cả chi phí sinh hoạt thì 1 năm bạn chỉ mất khoảng hơn 20,000 USD. Để sở hữu một bằng đại học danh giá, chưa kể học bổng. Đây là một mức giá quá hời đúng không?
Cần phải chú ý về thời gian chuẩn bị xin học bổng du học của mình
Kỳ nhập học chính là tháng 1 và tháng 9. Hãy căn cứ vào mốc này tìm kiếm thông tin học bổng và khóa học phù hợp trước từ 3 – 6 tháng. Để tăng cơ hội đạt học bổng du học Mỹ của mình.
Những chương trình học bổng giá trị lớn bạn phải mất từ 2 – 3 năm chuẩn bị và apply hồ sơ. Hầu hết những bạn đạt được học bổng từ các trường TOP đầu của Mỹ tốn rất nhiều thời gian. Từ việc rải hồ sơ, làm đẹp hồ sơ, viết bài luận, tham gia các kỳ phỏng vấn,…
Để đạt được một học bổng thực sự ưng ý. Nếu tài chính gia đình nhà bạn không đủ để theo học 1 chương trình du học thông thường. Bạn có thể phải mất từ 10 – 20 lần thử sức là chuyện bình thường.
4, Nếu không đạt học bổng du học Mỹ thì có hướng đi nào tiết kiệm nhất?
Nếu không đạt học bổng du học Mỹ thì có hướng đi nào tiết kiệm nhất?
Có một thực tế là chi phí du học Mỹ tương đối đắt đỏ. Du học sinh Mỹ lại chỉ được làm thêm trong khuôn viên trường. Nên sẽ là một hạn chế lớn khiến bạn cân bằng chi phí nếu so với Canada hoặc Úc.
Khá nhiều bạn nhận học bổng du học Mỹ từ 30 – 50% nhưng vẫn lăn tăn về chi phí du học. Bởi phần chi phí học còn lại cũng tương đối cao.
Cộng thêm chi phí sinh hoạt thì mức đó vẫn ngang với du học Úc hoặc Canada, lại hạn chế cơ hội làm thêm. Nên không ít bạn chuyển hướng du học ngay cả khi có học bổng du học Mỹ.
Vậy làm sao để du học Mỹ tiết kiệm chi phí nếu không được học bổng:
Có thể chọn chương trình cao đẳng cộng đồng 2+2 nếu không đạt học bổng du học Mỹ
Dành cho những bạn không quá nặng nề về việc phải có bằng đại học từ trường ranking cao, hoặc học lực bình thường. Theo học chương trình này sẽ có lộ trình như sau:
- Học sinh học hết lớp 11 hoặc 12 ở Việt Nam + học 2 năm chương trình cao đẳng. Sau đó có thể đi làm hoặc tiếp tục học 2 năm nữa để lấy bằng đại học ở Mỹ.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm chi phí bởi chi phí học tập và sinh sống cho 2 năm học cao đẳng cộng đồng chỉ khoảng 20.000 USD/ năm.
- Sau khi có bằng Cao đẳng bạn có thể xin đi làm. Để có thêm chi phí trang trải trước khi quay trở lại trường hoàn thành nốt bằng đại học.
Nếu không đạt học bổng du học Mỹ bạn có thể chọn trường trong TOP học phí thấp
Đây là hướng đi được nhiều bạn lựa chọn. Bởi trường TOP thì vẫn đảm bảo các bạn có 1 bằng cấp tốt. Phục vụ cho việc tìm kiếm cạnh tranh việc làm sau khi tốt nghiệp.
Sau đây là một số trường có mức học phí tiết kiệm cho du học sinh quốc tế tham khảo:
- Đại học Arizona (Đại học công lập số 1 tại Mỹ): học phí trung bình thường hơn 33.000 USD/ năm. Tuy nhiên tại Campus Lake Havasu chỉ có mức học phí hơn 10.000 USD/ năm.
- Đại học Brigham Young University: là đại học tư phi lợi nhuận. Học phí trung bình chương trình cử nhân chỉ khoảng 11.940 USD/ năm.
- Đại học Truman State University: học phí trung bình chỉ khoảng 15.740 USD/ năm.
- Đại học công lập Western Michigan University: học phí trung bình chương trình cử nhân chỉ khoảng 16.041 USD/ năm.
- Đại học Arkansas State University: có rất nhiều du học sinh Việt Nam theo học. Học phí trung bình chương trình cử nhân chỉ khoảng 16.070 USD/ năm.
Học thêm 1 số nghề như làm Nail ở Việt Nam để qua Mỹ học và làm việc luôn
Đây cũng là một trong những hướng đi của HSSV Việt Nam khi không đạt học bổng du học Mỹ. Các bạn có thể học thêm 1 số nghề về làm đẹp, làm Nail ở Việt. Sau đó qua Mỹ làm thêm tại các tiệm Nail của người Việt.
Điều này khá phổ biến với cộng đồng người Việt ở Cali. Tuy nhiên, những công việc này thường trả lương tay, không qua tài khoản. Để lách thuế và lách quy định làm thêm đối với du học sinh quốc tế. Chính vì vậy, bạn cần phải cân nhắc kỹ càng. Để tránh trường hợp bị vỡ kế hoạch tài chính trong thời gian du học Mỹ bạn nhé!
5, Tổng hợp các suất học bổng du học Mỹ mới nhất 2025
Tổng hợp các suất học bổng du học Mỹ mới nhất 2025
Học bổng tổ chức WELLSPRING
UNDERGRADUATE PROGRAM | |||||||
TRƯỜNG | BANG | HỌC BỔNG | TỔNG CHI PHÍ SAU HB | YÊU CẦU | |||
University of Arizona | Tucson AZ | 5.500 – 23.000 USD Based on GPA |
25.000 – 49.000 USD | IELTS: 6.0 / TOEFL 71 / DET 100 GPA 2.75 |
|||
Texas State University | San Marcos, TX | up to 12.000 USD Based on rank |
23.000 – 36.000 USD | IELTS: 6.5 / TOEFL 78 / DET 105 GPA 2.5 |
|||
University of Toledo | Toledo, OH | 7.500 – 8.860 USD Based on GPA |
27.640 – 29.000 USD | IELTS: 6.0 / TOEFL 71 / DET 105 GPA 2.80 |
|||
Millersville University | Millersville PA | 3.000 – 10.000 USD Based on GPA |
26.750 – 33.750 USD | IELTS: 6.0 / TOEFL 71 / DET 105/TOEIC 700 GPA 3.0 |
|||
North Park University | Chicago IL | 12.000 – 22.000 USD Based on GPA |
24.450 – 32.000 USD | IELTS: 6.0 / TOEFL 71 / DET 105 GPA 2.5 |
|||
Colorado State University | Collin, CO | 2.000 – 12.000 USD Based on GPA |
37.692 – 49.692 USD | IELTS: 6.0 / TOEFL 72 / DET 110 GPA 3.0 |
|||
McKendree University | Lebanon IL | 16.250 USD | 29.990 USD | IELTS :6.0 / TOEFL 70 / DET 90 or ESL at TLC |
|||
Seton Hill University | Greensburg PA | 22.000 USD | 33.500 USD | IELTS :6.0 / TOEFL 70 / DET 95 or ESL at TLC |
|||
Community College of Philadelphia | Philadelphia PA | 27.384 USD | IELTS: 6.0 For AH or Accuplacer test | ||||
Golden Gate University (Associate) | San Francisco CA | 28.900 USD | IELTS: 6.0 / DET 80 for AH IELTS 3.5 / DET 60 for AS | ||||
Bridgeport International Academy -AmericanHonors HS Completion |
Bridgeport CT | 16.000 USD | 29.000 USD | IELTS: 5.0 / DET 80 for AS -Normal high school program: Skype interview |
|||
Loyola University | New Orleans, Louisiana | 11.000 – 23.000 USD Based on GPA |
36.746 – 48.746 USD | IELTS: 6.5 / TOEFL 80 / DET 105 | |||
GRADUATE PROGRAM | |||||||
TRƯỜNG | BANG | HỌC BỔNG | TỔNG CHI PHÍ SAU HB | YÊU CẦU | |||
University of Arizona | Tucson AZ | 43.000 – 45.000 USD | IELTS: 7.0 / TOEFL 93 GPA 3.0+ GMAT / GRE (depends on major) Other: CV, Recommendation, Essay |
||||
McKendree University | Lebanon IL | 20.770 USD | IELTS: 6.5 / TOEFL 80 / DET 105 No GMAT, GRE Other: CV, Recommendation, Essay |
||||
Millersville University | Millersville PA | GA + stipend | 10.000 – 22.563 USD | IELTS: 6.5 / TOEFL 81 / DET 100/ TOEIC 750 No GRE Other: CV, Recommendation, Essay |
|||
North Park University | Chicago IL | 10% – 30% Based on GPA |
29.500 – 34.100 USD | IELTS: 6.5 / TOEFL 81 / DET 100/ No GRE Other: CV, Recommendation, Essay |
|||
Golden Gate University | San Francisco CA | 3.000 – 10.000 USD Based on GPA and English |
24.370 – 31.370 USD | IELTS 6.5 – 7.5 / TOEFL 79 – 90 / DET 100 – 120 GMAT / GRE (depends on major) Other: CV, Recommendation, Essay |
|||
Colorado State University | Collin, CO | 48.884 USD | IELTS 6.5 / TOEFL 92 / DET 120 GMAT / GRE (depends on major) Other: CV, Recommendation, Essay |
||||
Học bổng du học Mỹ tổ chức giáo dục SHORELIGHT
TRƯỜNG | BANG | HỌC BỔNG | SỐ NĂM CẤP | TỔNG PHÍ HỌC + Ở/ NĂM |
Adelphi University (ADU) | New York | 15.000 USD | 4 | 63.410 USD |
American University (AMU) | Virginia | 15.000 USD | 1 | 83.924 USD |
Auburn Montgomery (AUM) | Alabama | N/A | N/A | 25.486 USD |
Auburn University (AU) | Alabama | 10.000 USD | 1 | 47.046 USD |
Cleveland State University (CSU) | Ohio | 5.000 USD | 4 | 36.500 USD |
Florida International University (FIU) | Florida | 5.000 USD | 1 | 37.240 USD |
Gonzaga University (GON) | Washington | 18.000 USD | 4 | 63.780 USD |
Louisiana State University (LSU) | Louisiana | 10.000 USD | 1 | 45.000 USD |
Missouri University of Science and Technology | Missouri | 15.000 + 3.000 USD extra (case by case interview) |
4 | 30.000 USD |
University of Dayton (UD) | Ohio | 30.000 USD | 4 | 61.890 USD |
University of Illinois at Chicago (UIC) | Illinois | 12.000 USD | 4 | 52.300 USD |
University of Kansas (KU) | Kansas | N/A | N/A | 38.911 USD |
University of Massachusetts Boston (UMB) | Massachusetts | 15.000 USD | 4 | 56.050 USD |
University of Nevada, Reno | Nevada | 8.500 USD | 4 | 39.909 USD |
University of the Pacific (UOP) | California | 30.000 USD | 4 | 71.555 USD |
University of South Carolina (USC) | South Carolina | 10.000 USD | 1 | 53.882 USD |
The University of Utah (UTA) | Utah | 10.000 USD | 4 | 47.000 USD |
University of Wyoming (UWY) | Wyoming | 2.000 USD | 4 | 35.014 USD |
Western New England University (WNE) | Massachusetts | 8.000 USD | 4 | 60.000 USD |
Học bổng du học Mỹ các trường đại học mới nhất 2025
Tên Trường | Vị Trí | Học Phí | Học Bổng Tối Đa | Ghi Chú |
Học bổng du học Mỹ trường Adelphi University | Garden City, New York | 43.261 USD | 15.000 USD x 4 years |
|
American Collegiate at Washington DC | Washington, D.C. | 54.354 USD | 15.000 USD for year 1 |
|
American Collegiate at Los Angeles | Los Angeles, California | 42.000 USD | 5.000 USD for year 1 |
|
Học bổng du học Mỹ trường American University | Washington, D.C. | 54.354 USD | 15.000 USD for year 1 |
|
Auburn University | Auburn, Alabama | 32.246 USD | 10.000 USD for year 1 |
|
Florida International University | Miami, Florida | 23.300 USD | 5.000 USD for year 1 |
|
Gonzaga University | Spokane, WA | 48.990 USD | 18.000 USD x 4 years |
|
Louisiana State University | Baton Rouge, Louisiana | 28.800 USD | 10.000 USD for year 1 |
|
Học bổng du học Mỹ trường University of Dayton | Dayton, Ohio | 46.476 USD | 20.000 USD x 4 years |
|
University of Illinois at Chicago | Chicago, Illinois | 30.792 USD | 8.000 USD x 4 years |
|
University of Kansas | Lawrence, Kansas | 30.750 USD | 9.000 USD x 4 years |
|
University of Massachusetts Boston | Boston, Massachusetts | 35.168 USD | 5.000 USD x 4 years |
|
University of Mississippi | Oxford, Mississippi | 25.044 USD | 3.000 USD x 4 years |
|
University of South Carolina | Columbia, South Carolina | 35.414 USD | 10.000 USD for year 1 |
|
University of the Pacific | Stockton, California | 53.200 USD | 20.000 USD x 4 years |
|
University of Utah | Salt Lake City, Utah | 32.764 USD | 5.000 USD x 4 years |
|
University of Arizona | Tucson, AZ |
37.195 USD | 1.000 – 22.000 USD dựa trên GPA |
|
McKendree University | Lebanon, IL |
31.100 USD | Guarantee Scholarship 14.500 USD |
|
Seton Hill University | Greensburg, PA |
39.518 USD | Guarantee Scholarship 21.000 USD |
|
Community College of Philadelphia |
Philadelphia, PA |
14.364 USD | Chỉ áp dụng năm đầu 1.000 USD |
|
Học bổng du học Mỹ trường Union County College | Cranford, NJ |
15.000 USD | Chỉ áp dụng năm đầu 1.000 USD |
|
American Honors High School Completion at Bridgeport International Accademy |
Bridgeport, CT |
15.000 USD | Giá đã discount 50%/h phí thường ọc |
|
Texas Wesleyan University | Fort Worth, Texas |
35.438 USD | Automatic 16.000 USD |
|
University of the Potomac | Washington, DC |
24.525 USD | Automatic 7.425 USD |
|
Manhattan College | Manhattan, New York |
42.240 USD | 25.000 – 36.000 USD dựa trên GPA |
|
Vermont Technical College | Randolph Center, Vermont |
32.834 USD | 3.700 USD Automatic |
|
Loyola University New Orleans |
New Orleans, Louisiana |
42.058 USD | Guarantee Scholarship 10.148 USD |
|
Massachusetts College of Pharmacy |
Boston, Massachusetts |
34.226 USD | 47.876 USD |
|
Học bổng du học trung học THPT Mỹ cập nhật mới nhất 2025
Tên Trường | Vị Trí | Loại hình nhà ở | Học Phí | Học bổng |
Học bổng du học Mỹ trường Bakersfield Christian High School | CA – California | Homestay | $44,300 | $37,300 |
Bishop Garcia Diego High School | CA – California | Homestay | $57,460 | $49,360 |
Bradshaw Christian School | CA – California | Homestay | $47,000 | $40,000 |
Christian Brothers High School | CA – California | Homestay | $54,000 | $49,000 |
Contra Costa Christian High School | CA – California | Homestay | $46,725 | $35,795 |
Central Valley Christian Academy | CA – California | Homestay | $39,660 | $36,287 |
Moreau Catholic High School | CA – California | Homestay | $65,925 | |
Ramona Convent Secondary School | CA – California | Homestay | $54,690 | $46,500 |
Rolling Hills Preparatory & Renaissance Schools | CA – California | Homestay | $63,570 | $58,570 |
Santa Clara High School | CA – California | Homestay | $48,410 | $43,180 |
San Diego Academy | CA – California | Homestay | $41,000 | $40,000 |
Học bổng du học Mỹ trường St. Bernards Academy | CA – California | Boarding | $45,851 | $25,000 |
Saint Bonaventure High School | CA-California | Homestay | $48,345 | $43,115 |
Belleview Christian School | CO – Colorado | Boarding | $35,000 | $31,500 |
Chaminade-Madonna College Preparatory | F L – Florida | Homestay | $43,900 | $33,500 |
Holy Trinity Episcopal Academy | F L – Florida | Homestay | $48,500 | $37,000 |
Lake Worth Christian School | FL – Florida | Homestay | $41,400 | $33,500 |
Maharishi School of the Age of Enlightenment | IA – Iowa | Boarding | $44,000 | $34,000 |
Montini Catholic High School | IL – Illinois | Homestay | $46,330 | $38,750 |
Bishop Miege High School | KS – Kansas | Homestay | G9: $44,360 | $39,080 |
Archbishop Williams High School | MA – Massachusetts | Homestay | $56,011 | $48,680 |
Boston Trinity Academy | MA – Massachusetts | Homestay | $61,500 | $45,200 |
Bishop Fenwick High School | MA – Massachusetts | Homestay | $54,250 | $46,680 |
St. John Paul II High School | MA – Massachusetts | Homestay | $46,415 | $38,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Sparhawk School | MA – Massachusetts | Homestay | G9-11: $53,900 Grade 8: $48,450 G7:$45,700 |
$38,875 |
The Avalon School | MD – Maryland | Homestay | $40,000 | $29,000 |
*Broadfording Christian Academy | MD – Maryland | Homestay | $37,222 | $28,264 |
St. Maria Goretti High School | MD – Maryland | Homestay | $49,190 | $41,102 for first 5 students $42,102 for the others |
Grace Academy | MD – Maryland | Homestay | $27,040 | $26,749 |
The Gunston School | MD – Maryland | Homestay | $58,300 | $40,300 |
St.Mary Ryken High School | MD – Maryland | Homestay | $47,500 | $40,500 |
The Salisbury School | MD – Maryland | Boarding | $42,500 | $34,125 |
St. Mary Catholic Central High School | MI – Michigan | Homestay | $36,820 | $34,630 |
Marshall School | MN – Minnesota | Boarding | $42,980 | $27,980 |
Cathedral High School | MN – Minnesota | Homestay | $45,380 | $43,500 |
The Barstow School | MO – Missouri | Homestay | $52,785 | $30,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Marist High School | NJ – New Jersey | Homestay | $40,000 | $34,000 |
Morris Catholic High School | NJ – New Jersey | Homestay | $51,485 | $40,000 |
The Pilgrim Academy | NJ – New Jersey | Homestay | $32,750 | $22,800 |
Pope John XXIII Regional High School | NJ – New Jersey | Homestay | TBC | $42,500 |
Buffalo Seminary | NY – New York | Boarding | $57,510 | $42,000 |
Immaculate Heart Central Schools | NY – New York | Homestay | $42,322 | $23,600 |
John F. Kennedy Catholic High School | NY – New York | Homestay | $47,000 | $40,000 |
Andrew Osborne Academy | OH – Ohio | Boarding | $55,772 | $36,750 |
Lake Ridge Academy | OH – Ohio | Homestay | $54,260 | $36,260 |
Học bổng du học Mỹ trường St Mary’s School | OR – Oregon | Boarding | $57,000 | $42,500 |
Cathedral Preparatory School | PA – Pennsylvania | Homestay | $41,900 | $34,900 |
Dock Mennonite Academy | PA – Pennsylvania | Homestay | Grade 9-11 $51,560 |
$37,500 (if using homestay services) |
Erie First Christian Academy | PA – Pennsylvania | Boarding | $39,750 | $26,400 |
Lancaster Catholic High School | PA – Pennsylvania | Homestay | $42,350 | $33,350 |
Villa Maria Academy | PA – Pennsylvania | Homestay | $41,900 | $34,900 |
York Country Day School | PA – Pennsylvania | Homestay | $57,500 | $47,500 |
Christian School of York | PA – Pennsylvania | Homestay | $36,315 | $33,375 |
Saint RaphaelAcademy | RI – Rhode Island | Homestay | $44,355 | $37,175 |
Hammond School | SC – South Carolina | Boarding | $53,436 | $52,436 |
Trinity Byrnes Collegiate School | SC – South Carolina | Boarding | $37,040 | $28,540 |
All Saint’s Episcopal School | TX – Texas | Homestay | $58,080 | $51,940 |
Dallas Lutheran School | TX – Texas | Homestay | $43,600 | $38,500 |
Vanguard College Preparatory School | TX – Texas | Homestay | $47,040 | $39,292.5 |
Học bổng du học Mỹ trường Brunswick Academy | VA – Virginia | Homestay | $32,180 | $27,180 |
Southampton Academy | VA – Virginia | Boarding | $38,000 | $24,000 |
Mount St. Joseph Academy | VT – Vermont | Homestay | $33,700 | $23,000 |
Archbishop Murphy High School | WA – Washington | Homestay | $51,565 | $41,565 |
Bellarmine Preparatory School | WA – Washington | Homestay | $52,490 | $42,250 |
The Orme School | Arizona | Boarding | $49,500 | $20,000 |
Verde Valley School | Arizona | Boarding | $54,000 | $15,000 |
Army and Navy Academy | California | Boarding | $42,000 | $3,000 |
Bakersfield Christian High School (Dayschool) | California | Boarding | $52,750 | $3,500 |
Besant Hill School of Happy Valley | California | Boarding | $64,155 | $20,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Dunn School | California | Boarding | $69,500 | $23,000 |
Idyllwild Arts Academy | California | Boarding | $68,432 | $25,000 |
Lake Tahoe Prep School | California | Boarding | $55,000 | $7,000 |
Monterey Bay Academy (vegan food) | California | Boarding | $50,000 | $10,000 |
Oak Grove School (vegan food) | California | Boarding | $64,100 | $25,000 |
Oaks Christian School (offers homestay option) | California | Boarding | $66,180 | $8,000 |
San Domenico School | California | Boarding | $74,920 | $30,000 |
San Joaquin Memorial High School | California | Boarding | $55,525 | $10,000 |
The Athenian School | California | Boarding | $76,800 | $26,000 |
Turlock Christian Schools (homestay) | California | Boarding | $45,000 | TBC |
Villanova Preparatory School | California | Boarding | $62,000 | $25,000 |
Woodside Priory School | California | Boarding | $76,880 | $30,000 |
Belleview Christian Prep School | Colorado | Boarding | $31,500 | $3,600 |
Colorado Rocky Mountain School | Colorado | Boarding | $65,500 | $30,000 |
Fountain Valley School | Colorado | Boarding | $64,700 | $20,000 |
Cheshire Academy | Connecticut | Boarding | $63,600 | $20,000 |
Marianapolis Preparatory School | Connecticut | Boarding | $69,107 | $30,000 |
Marvelwood School | Connecticut | Boarding | $62,200 | $22,000 |
Học bổng du học Mỹ trường South Kent School | Connecticut | Boarding | $60,000 | TBC |
The Ethel Walker School | Connecticut | Boarding | $69,950 | $14,950 |
The Gilbert School | Connecticut | Boarding | $49,000 | TBC |
The Woodstock Academy | Connecticut | Boarding | $52,500 | $25,000 |
The Oxford Academy | Connecticut | Boarding | $82,000 | TBC |
Admiral Farragut Academy (Military) | Florida | Boarding | $58,200 | $20,000 |
Community School of Naples | Florida | Boarding | $50,472 | TBC |
Florida Prep | Florida | Boarding | $40,500 | $5,500 |
IMG Academy (pre-athletic school) | Florida | Boarding | $84,400 | For Sport |
Montverde Academy | Florida | Boarding | $52,925 | $12,925 |
North Broward Prep School | Florida | Boarding | $66,895 | $20,000 |
Saint Andrew’s School | Florida | Boarding | $63,310 | $20,000 |
The Bolles School | Florida | Boarding | $59,310 | $19,310 |
Học bổng du học Mỹ trường The King’s Academy | Florida | Boarding | $49,000 | TBC |
The Master’s Academy(homestay) | Florida | Boarding | $58,000 | $18,000 |
The Vanguard School | Florida | Boarding | $57,495 | TBC |
Windermere Preparatory School | Florida | Boarding | $66,965 | $20,000 |
Brandon Hall School | Georgia | Boarding | $59,150 | $19,000 |
Darlington School | Georgia | Boarding | $64,080 | $4,080 |
Rabun Gap-Nacoochee School | Georgia | Boarding | $64,200 | $27,000 |
Tallulah Falls School | Georgia | Boarding | $50,000 | $13,000 |
Riverstone International School | Idaho | Boarding | $52,035 | TBC |
Saint Bede Academy | Illinois | Boarding | $35,000 | $5,000 |
Woodlands Academy of the Sacred Heart | Illinois | Boarding | $59,300 | $15,000 |
La Lumiere School | Indiana | Boarding | $61,335 | $20,000 |
Rivermont Collegiate | Iowa | Boarding | $45,000 | $10,000 |
Berwick Academy | Maine | Boarding | $60,700 | $25,000 |
Foxcroft Academy | Maine | Boarding | $51,750 | $25,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Fryeburg Academy | Maine | Boarding | $50,500 | $25,000 |
George Stevens Academy | Maine | Boarding | $50,000 | $20,000 |
Hebron Academy | Maine | Boarding | $62,900 | $22,000 |
Hyde School | Maine | Boarding | $60,000 | $30,000 |
John Bapst Memorial High School | Maine | Boarding | $45,750 | $17,000 |
Kents Hill School | Maine | Boarding | $63,250 | $25,000 |
Lee Academy | Maine | Boarding | $40,500 | $17,000 |
Lincoln Academy | Maine | Boarding | $48,400 | $20,000 |
Maine Central Institute | Maine | Boarding | $42,750 | $17,000 |
Thornton Academy | Maine | Boarding | $48,000 | $17,000 |
Washington Academy | Maine | Boarding | $40,500 | $17,000 |
Garrison Forest School | Maryland | Boarding | $52,540 | $12,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Oldfields School | Maryland | Boarding | $62,000 | TBC |
Saint James School | Maryland | Boarding | $52,500 | $20,000 |
St. Timothy’s School | Maryland | Boarding | $62,900 | $25,000 |
The Calverton School | Maryland | Boarding | $44,070 | $8,000 |
West Nottingham Academy | Maryland | Boarding | $63,140 | $20,000 |
Miss Hall’s School | Massachusetts | Boarding | $68,250 | $25,000 |
Stoneleigh Burnham School | Massachusetts | Boarding | $51,750 | $11,750 |
The MacDuffie School | Massachusetts | Boarding | $57,150 | $20,000 |
The Winchendon School | Massachusetts | Boarding | $67,850 | $25,000 |
Wilbraham & Monson Academy | Massachusetts | Boarding | $66,800 | $16,800 |
Worcester Academy | Massachusetts | Boarding | $72,133 | $25,000 |
The Leelanau School | Michigan | Boarding | $64,950 | $30,000 |
Cotter Schools | Minnesota | Boarding | $44,800 | $13,000 |
Saint John’s Preparatory School | Minnesota | Boarding | $52,791 | $10,000 |
Shattuck-St. Mary’s School | Minnesota | Boarding | $57,500 | $25,000 |
Saint Stanislaus High School | Mississippi | Boarding | $50,500 | $15,000 |
Chaminade College Preparatory School | Missouri | Boarding | $44,448 | $10,000 |
Missouri Military Academy | Missouri | Boarding | $38,000 | $15,000 |
Saint Paul Lutheran High School | Missouri | Boarding | $30,000 | $5,000 |
Thomas Jefferson School | Missouri | Boarding | $60,500 | TBC |
The White Mountain School | New Hampshire | Boarding | $68,210 | $35,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Tilton school | New Hampshire | Boarding | $66,925 | $20,000 |
Pioneer Academy | New Jersey | Boarding | $44,800 | $10,000 |
Menaul School | New Mexico | Boarding | $41,500 | $15,000 |
Allendale Columbia School (homestay) | New York | Boarding | $62,350 | $25,000 |
Buffalo Seminary | New York | Boarding | $51,910 | $15,000 |
Hoosac School | New York | Boarding | $62,000 | $8,000 |
Leman Manhattan Prep School | New York | Boarding | $93,000 | $10,000 |
North Country School | New York | Boarding | $70,200 | $20,000 |
Northwood School | New York | Boarding | $63,860 | $25,000 |
Oakwood Friends School | New York | Boarding | $65,700 | $30,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Ross School | New York | Boarding | $82,215 | $40,000 |
St. Francis High School | New York | Boarding | $44,250 | $10,000 |
The Darrow School | New York | Boarding | $61,740 | $25,000 |
The Harvey School | New York | Boarding | $57,300 | $25,000 |
The Knox School | New York | Boarding | $60,000 | $25,000 |
The Stony Brook School | New York | Boarding | $64,300 | $20,000 |
The Storm King School | New York | Boarding | $67,900 | $23,000 |
Trinity-Pawling School | New York | Boarding | $66,000 | $25,000 |
Maumee Valley Country Day School | Ohio | Boarding | $50,000 | $10,000 |
St. John’s Jesuit High School & Academy | Ohio | Boarding | $45,900 | TBC |
Canyonville Academy | Oregon | Boarding | $48,900 | $18,900 |
Delphian School | Oregon | Boarding | $70,150 | $25,000 |
Erie First Christian Academy | Pennsylvania | Boarding | $45,250 | TBC |
Grier School | Pennsylvania | Boarding | $57,900 | $25,000 |
General McLane High School (Public – only for 12 grade) | Pennsylvania | Boarding | $48,000 | TBC |
Học bổng du học Mỹ trường Linden Hall | Pennsylvania | Boarding | $60,870 | $20,000 |
Mercyhurst Prep School | Pennsylvania | Boarding | $48,000 | $10,000 |
Perkiomen School | Pennsylvania | Boarding | $68,200 | $25,000 |
Solebury School | Pennsylvania | Boarding | $64,790 | $25,000 |
The Kiski School | Pennsylvania | Boarding | $48,500 | $20,000 |
The Phelps School | Pennsylvania | Boarding | $55,400 | $15,000 |
St. Andrew’s School | Rhode Island | Boarding | $71,300 | $25,000 |
Ashley Hall School | South Carolina | Boarding | $63,900 | $10,000 |
Ben Lippen School | South Carolina | Boarding | $40,000 | $5,000 |
Hilton Head Preparatory School | South Carolina | Boarding | $52,000 | $3,500 |
St. Andrew’s-Sewanee School | Tennessee | Boarding | $56,300 | $20,000 |
Marine Military Academy | Texas | Boarding | $40,500 | $2,700 |
St. Stephen’s Episcopal School | Texas | Boarding | $68,895 | $30,000 |
Học bổng du học Mỹ trường The Village School | Texas | Boarding | $65,680 | $15,000 |
The Brook Hill School | Texas | Boarding | $50,955 | $10,000 |
TMI Episcopal (plus Military) | Texas | Boarding | $54,600 | $12,000 |
Wasatch Academy | Utah | Boarding | $67,400 | $30,000 |
Burr and Burton Academy | Vermont | Boarding | $59,500 | $25,000 |
Long Trail School | Vermont | Boarding | $47,000 | $20,000 |
Lyndon Institute | Vermont | Boarding | $52,000 | $15,000 |
St. Johnsbury Academy | Vermont | Boarding | $64,325 | $30,000 |
Học bổng du học Mỹ trường Vermont Academy | Vermont | Boarding | $64,200 | $20,000 |
Christchurch School | Virginia | Boarding | $53,900 | $18,900 |
Fairfax Christian School (homestay option) | Virginia | Boarding | $57,500 | TBC |
Fork Union Military Academy | Virginia | Boarding | $44,850 | $10,000 |
Hargrave Military Academy | Virginia | Boarding | $49,419 | $9,491 |
Miller School of Albemarle | Virginia | Boarding | $60,560 | $20,000 |
Norfolk Christain Schools | Virginia | Boarding | $43,350 | $4,350 |
Oak Hill Academy | Virginia | Boarding | $53,848 | TBC |
Randolph Macon Academy (Military) | Virginia | Boarding | $55,770 | $25,000 |
St. Margaret’s School | Virginia | Boarding | $54,200 | $15,000 |
Stuart Hall School | Virginia | Boarding | $49,500 | $20,000 |
The Madeira School | Virginia | Boarding | $64,500 | $35,000 |
Annie Wright Schools (separate schools for boys & girls) | Washington | Boarding | $65,450 | $25,000 |
Forest Ridge School of the Sacred Heart | Washington | Boarding | $66,900 | $25,000 |
Học bổng du học Mỹ trường The Northwest School | Washington | Boarding | $67,190 | $15,000 |
The Linsly School | West Virginia | Boarding | $42,740 | TBC |
Wayland Academy | Wisconsin | Boarding | $62,197 | $30,000 |
Wisconsin Lutheran High School | Wisconsin | Boarding | $43,000 | $12,000 |
Trên đây là một số những thông tin về các chương trình học bổng du học Mỹ 2025. Nếu bạn đang tìm kiếm học bổng phù hợp cho kỳ học mùa xuân và thu năm 2025 tại Mỹ. Liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học Mỹ chi tiết bạn nhé!