Học bổng
Học bổng
Săn học bổng du học Canada: Điều kiện, kinh nghiệm mới nhất!
Xin học bổng du học Canada 2025 là mong muốn của rất nhiều các bạn HSSV Việt Nam. Tuy nhiên, do đặc thù nền giáo dục Canada với mức chi phí và học phí tương đối rẻ. Nên các suất học bổng du học Canada không có giá trị quá lớn.
Săn học bổng du học Canada: Điều kiện, kinh nghiệm xin mới nhất!
Các chương trình học bổng thông thường giá trị chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD/ năm học. Cá biệt cũng có 1 số chương trình học bổng giá trị từ 50 – 100% tuy nhiên không phải quá nhiều.
Nếu bạn đang có ý định du học Canada và muốn xây dựng hồ sơ xin học bổng phải chuẩn bị những gì? Cùng du học Cát Linh tìm hiểu thông tin qua bài viết sau đây nhé.
1, Điều kiện xin học bổng du học Canada 2025
Điều kiện xin học bổng du học Canada 2025
So với các quốc gia châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore thì học phí Canada cao hơn một chút. Nhưng so với các nước như Anh, Mỹ thì học phí của Canada chỉ bằng khoảng ⅔.
Các suất học bổng du học Canada có giá trị phổ biến chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD. Các chương trình học bổng giá trị cao thường là cộng dồn cả 4 năm học lại. Vậy điều kiện xin học bổng là gì?
Điều kiện cần thiết xin học bổng du học Canada 2025
Để được xét học bổng du học Canada bạn phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:
- Năng lực học thuật: Các suất học bổng giá trị vừa phải thường chỉ xét điểm trung bình và điểm IELTS từ cao xuống thấp. Một số chương trình bạn chỉ cần đạt đủ điểm đầu vào và hoàn tất hồ sơ sớm đã có thể đạt học bổng. Thông thường GPA trung bình sẽ phải từ 7.5 trở lên, IELTS từ 6.5 trở lên. Học bổng giá trị càng cao thì điểm yêu cầu càng cao. Ngoài ra với những chương trình sau đại học, có thể bạn sẽ phải bị yêu cầu có GMAT hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp
- Thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng: Như đã nói ở trên các chương trình học bổng chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD/ năm học. Nên thường sẽ ưu tiên cho những bạn đạt đủ điều kiện đầu vào và nộp hồ sơ sớm.
- Bài viết tiểu luận.
- Thư giới thiệu của giáo viên.
- Thành tích của bạn và các chương trình ngoại khóa mà bạn đã tham gia.
- Đối với các học bổng giá trị cao, ít suất, học sinh còn phải đáp ứng yêu cầu về bài luận, phỏng vấn. Chi tiết từng chương trình vui lòng liên hệ với Cát Linh để được tư vấn bạn nhé!
Năng lực bạn cần đáp ứng để có thể xin được học bổng du học Canada
Bạn nên có:
- Đối với sinh viên bậc đại học, các bạn cần tốt nghiệp THPT với học lực khá, giỏi (GPA nên từ 8.0 trở lên). Ngoài ra phải có IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác.
- Thực ra ở các bậc học sau đại học ở Canada yêu cầu đầu vào thường rất cao. Nên điểm IELTS và GPA của bạn phải rất xuất sắc mới có khả năng đạt được học bổng. Bạn cũng phải có thêm chứng chỉ GMAT hay GRE hoặc kinh nghiệm làm việc trong ngành tương đương. Mới có khả năng được xin vào học chứ chưa nói đến học bổng.
- Để có thể xin học bổng du học Canada giá trị lớn. Bạn nên chuẩn bị hồ sơ và thành tích của mình trước thời gian xin từ 1 – 2 năm. Bạn cũng nên apply nhiều trường và chương trình để chọn ra suất học bổng giá trị và phù hợp nhất.
- Học bổng Canada dành cho những ứng viên xuất sắc, nổi bật trong học thuật. Có hoạt động xã hội mang lại giá trị tốt đẹp cho cộng đồng. Và phải thấy được sự nghiêm túc và nỗ lực thực sự khi xin học bổng.
2, Sáu bước săn học bổng du học Canada 2025 thành công
6 bước xin học bổng du học Canada 2025 thành công
Do tỷ lệ cạnh tranh cao nên việc xin học bổng Canada cũng phải diễn ra theo đúng lộ trình và có sự chuẩn bị trước. Thông thường để có học bổng Canada bạn cần phải hoàn thành 6 bước sau đây:
Bước 1: Tìm hiểu thông tin nguồn học bổng du học Canada uy tín
Có một số nguồn mà bạn nên tìm hiểu:
- Website chính thức của các trường đại học, cao đẳng, THPT ở Canada. Trong website của trường, luôn luôn có mục dành cho “Future students”, ở trong đấy lại có tiếp “international”; “research”; bạn sẽ tìm thấy phần “scholarships” thông báo chương trình học bổng du học hằng năm, đảm bảo không bỏ sót.
- Tìm trên các website uy tín cung cấp thông tin học bổng Canada. Như trang thông tin học bổng của chính phủ Canada dành cho Việt Nam: www.canadainternational.gc.ca/vietnam/.
- Ngoài ra, khi tham gia các buổi hội thảo du học. Nếu may mắn bạn hoàn toàn có cơ hội tìm được một suất học bổng ưng ý cho mình.
Tìm hiểu thông tin từ các công ty tư vấn du học và các tư vấn viên. Bởi họ nắm trong tay hàng chục thậm chí hàng trăm trường có mức học bổng tốt cho sinh viên Việt Nam.
Ngoài ra với kinh nghiệm tư vấn họ sẽ chỉ ra cho bạn được chương trình học bổng và trường nào sẽ phù hợp nhất với bạn.
Bước 2: Tìm hiểu và xây dựng mục tiêu săn học bổng du học Canada rõ ràng
Tìm hiểu những trường có ngành học mục tiêu của bạn. Vào website của trường xem ngành đó có học bổng hay không? Ngành học mà bạn lựa chọn có thực sự phù hợp với năng lực và kế hoạch nghề nghiệp của bạn hay không?
Lưu ý: Xin học bổng tại những trường có ranking cao. Đương nhiên mức độ cạnh tranh và tỷ lệ đạt học bổng sẽ thấp hơn.
Bước 3: Chuẩn bị tài chính để xin học bổng du học Canada
Bạn nên nhắm chừng với sức học của mình, bạn sẽ tự tin được bao nhiêu % học bổng. Sau đó lên kế hoạch tài chính chi tiết để chuẩn bị chi phí du học Canada phải chuẩn bị.
Từ việc luyện thi IELTS ở Việt Nam để xin học bổng. Hay đến cả việc tham gia các chương trình thiện nguyện để có được chứng nhận thành tích của bạn.
Thậm chí là việc xin apply học bổng của các trường cũng sẽ bị mất phí ghi danh. Từ 200 – 300 CAD cho 1 lần apply hồ sơ xin thư mời nhập học. Và khoản phí này sẽ không hoàn lại.
Bước 4: Chuẩn bị giấy tờ hồ sơ hoàn hảo để xin học bổng
Học bạ, bảng điểm, bằng tốt nghiệp gần nhất, điểm IELTS hoặc TOEFL tương đương,… Ngoài ra cũng phải nộp tất cả các loại giấy khen, chứng nhận các hoạt động mà bạn đã tham gia. Nếu phù hợp với chương trình bạn theo học ở đại học thì càng nên xuất hiện trong hồ sơ.
Ngoài ra bạn cũng cần đầu tư thời gian để viết các bài luận du học Canada với những học bổng khác nhau. Bạn nên chuẩn bị những bài luận khác nhau.
Xin ý kiến và thư giới thiệu từ giáo viên cũng nên được chuẩn bị và lựa chọn kỹ càng. Những giáo viên có kinh nghiệm lâu năm và có địa vị trong cộng đồng sẽ khiến thư xin học bổng của bạn có giá trị hơn.
Bước 5: Apply hồ sơ xin học bổng du học Canada
Sau khi hoàn thiện các giấy tờ và chọn được chương trình học bổng phù hợp. Nộp ngay hồ sơ xin học bổng vào trường mà bạn đã lựa chọn.
Hẹn thời gian phỏng vấn học bổng với hội đồng xét tuyển của trường và chuẩn bị tâm lý thật tốt. Đôi khi các bài phỏng vấn học bổng không như những gì bạn nghĩ.
Nó có thể chỉ đơn giản là một buổi trao đổi ngắn. Giới thiệu về bản thân, mơ ước và định hướng sắp tới bạn sẽ chọn cho ngành học của mình.
Bước 6: Nộp hồ sơ xin Visa du học Canada 2025
Thông thường các bạn có thể tiến hành nộp hồ sơ Visa du học Canada trước. Tuy nhiên để chắc chắn bạn cũng có thể chờ đến khi được chấp nhận học bổng mới xin Visa du học.
Ở bước này bạn cần phải hoàn thiện nhanh để tránh trường hợp bị nhập học muộn. Bởi những bạn đi du học theo diện chứng minh tài chính có thể sẽ bị chậm nếu chưa chuẩn bị đủ hồ sơ để xin Visa du học.
3, Lưu ý khi xin học bổng du học Canada 2025
Lưu ý khi xin học bổng du học Canada 2025
Để nâng cao khả năng đạt học bổng du học Canada bạn cần phải lưu ý những thông tin sau đây:
Lưu ý về cách phân loại học bổng du học Canada
Do số lượng học bổng và giá trị học bổng ít. Thường có thể phân loại học bổng du học Canada như sau:
- Học bổng chính phủ, tổ chức: Rất ít hầu như không có. Tuy nhiên nếu có sẽ bao gồm cả chi phí ăn ở và học tập.
- Học bổng các trường: Đa dạng số lượng giá trị thường nhỏ chỉ từ 1.000 – 5.000 CAD nhưng rất đa dạng. Phần lớn các trường cao đẳng của Canada học bổng thường có giá trị nhỏ. Do học phí vừa phải, số lượng học sinh đăng ký đông. Bạn thường xin được học bổng giá trị chỉ từ 1.000 – 2.000 CAD. Tuy nhiên cạnh tranh cao phải nộp hồ sơ từ sớm.
Lưu ý về chuẩn bị hồ sơ xin học bổng Canada
Hồ sơ xin học bổng du học Canada phải đầy đủ
Thông thường sẽ gồm những giấy tờ sau:
- Học bạ/ bảng điểm của khóa học gần nhất: Có điểm trung bình từ 7.0 – 8.0 trở lên, càng cao sẽ càng có lợi thế.
- Bằng tốt nghiệp bậc học cao nhất hiện bạn đang có.
- Hộ chiếu còn hạn trang có ảnh và chữ ký.
- Tiếng Anh: Phải có chứng chỉ IELTS.
- Thành tích nghiên cứu khoa học, hoạt động ngoại khóa, các bài viết nghiên cứu- nếu có sẽ là một lợi thế.
Ứng viên xin học bổng du học Canada bậc thạc sĩ, tiến sĩ sẽ cần thêm:
- CV công việc.
- 1 personal statement.
- 2 thư giới thiệu của giáo viên hoặc giáo sư về bạn.
- Có thêm GMAT hoặc GRE, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bạn sẽ học.
- Học bổng các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ không dễ dàng. Bởi ngay cả việc đăng ký học những chương trình này cũng tương đối khó khăn. Và điều kiện đăng ký khá cao so với sinh viên Việt Nam.
Lưu ý khác về hồ sơ xin học bổng du học Canada
- Học bổng các trường cao đẳng đa dạng từ 1.000 – 2.000 CAD. Nhưng tỷ lệ cạnh tranh khá cao.
- Bởi mức học phí những trường này rẻ chỉ bằng ½ học phí đại học.
- Số lượng học sinh đăng ký đông.
- Cơ hội việc làm của sinh viên cao đẳng khá dễ dàng ở Canada.
- Thông thường để đăng ký các khóa học cao đẳng ở Canada những trường HOT khá khó. Bởi vừa mở đơn ra đã hết slot. Nên nếu muốn nhận học bổng thì tiêu chí đầu tiên là phải nhanh chân.
- Các trường đại học ở Canada mức học phí giao động từ 25.000 – 33.000 CAD/ năm học. Nên mức học bổng có thể lên đến 5.000 CAD/ năm học. Và có thể duy trì qua các năm nếu giữ được thành tích tốt. Tuy nhiên sinh viên Việt nam lại hay ưu tiên học cao đẳng hơn để tiết kiệm chi phí. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng xin làm việc từ 2 – 3 năm rồi xin học tiếp đại học. Để có cơ hội định cư cao hơn là điều vô cùng dễ gặp trong lộ trình học tập ở Canada.
Lưu ý về thời gian xin học bổng du học Canada
Cũng giống như Anh, Mỹ kỳ nhập học chính của Canada thường vào tháng 1 và tháng 9 hàng năm. Các khóa học chính khóa nhiều học bổng thường tập trung nhập học vào tháng 9.
Để xin được học bạn phải apply hồ sơ trước từ 2 – 3 tháng. Để xin được học bổng thậm chí còn nên đặt chổ trước từ 6 – 9 tháng.
Một số ngành HOT cơ hội định cư cao như y tá điều dưỡng. Thậm chí bạn nên xin apply trước cả 1 năm trời mới có cơ hội nhập học chứ chưa nói đến xin học bổng.
Thực tế rằng các trường cao đẳng ở Canada thường gặp tình trạng full hồ sơ học sinh từ rất sớm. Nên kim chỉ nam của bạn chính là apply hồ sơ sớm và thật sớm.
Lưu ý về chi phí xin học bổng du học Canada
Bạn sẽ phát sinh một số chi phí khi xin học bổng du học Canada:
- Phí apply hồ sơ xin học và xin học bổng: Đây là mức phí không hoàn lại sẽ giao động từ 100 – 200 CAD. Tùy theo trường bạn xin học.
- Phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, dịch thuật công chứng. Thông thường mức phí này do đơn vị tư vấn du học thu tùy vào từng hồ sơ. Có giá giao động từ 10 – 20 triệu đồng/ hồ sơ, cũng có một số ít được miễn phí.
- Phí hướng dẫn xin học bổng: Bạn sẽ không hay phải mất phí này như với Anh hay Mỹ. Bởi giá trị học bổng du học Canada không cao lắm. Trừ khi bạn xin các học bổng lên đến 100% học phí thì sẽ có mức tính khác. Tuy nhiên tỷ lệ này rất ít, nên các bạn cứ yên tâm chuẩn bị nhé!
4, Kinh nghiệm xin học bổng du học Canada 2025
Kinh nghiệm xin học bổng du học Canada 2025
Các chương trình học bổng Canada có giá trị không lớn. Tuy nhiên sẽ hết rất sớm do quá đông sinh viên apply từ khắp nơi trên thế giới. Để bạn có thể sở hữu được xuất học bổng phù hợp bạn cần lưu ý những điều sau:
- Tốc độ và ưu tiên người đến sớm, ngay khi học bổng vừa mở bạn phải apply học bổng ngay.
- Ranking trường và ngành không phải là tất cả nhưng cũng nên lưu ý. Có rất nhiều bạn do ham học bổng giá trị lớn mà chọn trường không phù hợp. Ranking và xếp hạng quá kém khiến bạn cảm thấy chán nản sau khi theo học. Nên chọn học bổng vừa sức tại trường mà bạn ưng ý nhé.
- Nên xây dựng kế hoạch du học và học bổng từ sớm. Để có thể sẵn sàng chinh phục các chương trình học bổng tốt nhất.
- Ngoài ra, để có học bổng ngoài sự nỗ lực còn kèm thêm chút may mắn nữa. Có thể những bạn điều kiện điểm số rất cao tuy nhiên apply sai thời điểm hoặc chưa đúng chương trình cũng khó có được học bổng như ý muốn.
5, Tổng hợp học bổng du học Canada mới nhất 2025
Học bổng Canada các trường cao đẳng – đại học mới nhất
STT | Tên trường | Vị trí (Bang) | Giá trị học bổng |
1 | King’s University College | Ontario | 22.500 – 44.000 CAD cho 4 năm đại học) |
2 | Brock University | Ontario | 5.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm ĐH) |
3 | Niagara College | Ontario | 500 – 5.000 CAD |
4 | Douglas College | British Columbia | 1.000 – 20.000 CAD |
5 | Fleming College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
6 | Centennial College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
7 | Cambrian College | Ontario | Miễn phí ghi danh |
8 | Humber College | Ontario | 2.000 CAD |
9 | York University | Ontario | 1.000 – 16.000 CAD |
10 | The Southern Alberta Institute of Technology (SAIT) | Alberta | 1.000 – 5.000 CAD |
11 | Victoria University Canada | British Columbia | 10.000 CAD |
12 | Carleton University | British Columbia | 4.000 – 16.000 CAD |
13 | Manitoba University | Manitoba | 1.000 – 28.000 CAD |
14 | Kwantlen Polytechnic University (KPU) | British Columbia | 1.000 – 20.000 CAD |
15 | Canada West University | British Columbia | 9.450 – 18.900 CAD |
16 | University of The Fraser Valley | British Columbia | 5.000 – 20.000 CAD |
17 | University of Alberta | Alberta | 5.000 – 9.000 CAD |
18 | University of British Columbia (UBC) | British Columbia | 1.000 – 5.000 CAD |
19 | The University of Calgary | Alberta | 5.000 – 40.000 CAD |
20 | The University of Winnipeg | Manitoba | 3.500 – 5.000 CAD |
21 | Keyano College | Alberta | 1.000 CAD |
22 | University of Waterloo | Ontario | 1.000 – 10.000 CAD |
23 | Lakeland College | Alberta | 1.500 – 3.500 CAD |
24 | Red Deer College | Alberta | 1.000 CAD |
25 | Mount Royal University | Alberta | 500 – 3.000 CAD |
26 | Ambrose University | Alberta | 500 – 50.000 CAD |
27 | Alexander College | British Columbia | 1.250 – 5.000 CAD |
28 | Camosun College | British Columbia | 1.000 – 5.000 CAD |
29 | Emily Carr University of Art and Design | British Columbia | 2.000 – 5.000 CAD |
30 | Học bổng du học Canada trường Simon Fraser University | British Columbia | 3.500 – 10.000 CAD |
31 | Sprott Shaw College | British Columbia | 1.500 – 4.000 CAD |
32 | Thompson Rivers University | British Columbia | 500 – 30.000 CAD |
33 | Trinity Wester University | British Columbia | 1.600 – 7.200 và 12.000 CAD/ 4 năm ĐH |
34 | University of Northern British Columbia | British Columbia | Tối đa 10.000 CAD |
35 | Booth University College | Manitoba | 2.000 – 10.000 CAD |
36 | Brandon University | Manitoba | 800 – 2.000 CAD |
37 | Canadian Mennonite University | Manitoba | 1.000 – 3.000 CAD |
38 | Crandall University | New Brunswick | 500 – 2.000 CAD |
39 | Kingswood University | New Brunswick | 1.000 – 4.000 CAD |
40 | Mount Allison University | New Brunswick | 4.000 – 20.000 CAD |
41 | St. Stephen’s University | New Brunswick | 500 – 1.500 CAD |
42 | St. Thomas University | New Brunswick | 11.000 – 16.000 CAD |
43 | University of New Brunswick | New Brunswick | 500 – 52.000 CAD |
44 | Memorial University of Newfoundland | Newfoundland | 4.400 – 12.000 CAD |
45 | Acadia University | Nova Scotia | 16.000 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
46 | Cape Breton University | Nova Scotia | 10.000 – 30.000 CAD (cho 4 năm) |
47 | Dalhousie University | Nova Scotia | 1.000 – 24.000 CAD (cho 4 năm) |
48 | NSCAD University | Nova Scotia | 500 – 6.000 CAD |
49 | Saint Mary’s University | Nova Scotia | 20.000 – 36.000 CAD (cho 4 năm) |
50 | Saint Francis Xavier University | Nova Scotia | 1.000 – 5.000 CAD |
51 | University of King’s College | Nova Scotia | 2.000 – 24.000 CAD |
52 | Algoma University | Ontario | 2.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm) |
53 | Lakehead University | Ontario | 6.000 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
54 | Loyalist College | Ontario | 40.000 – 60.000 CAD (cho 4 năm) |
55 | McMaster University | Ontario | 1.800 – 100.000 CAD (cho 4 năm) |
56 | Nipissing University | Ontario | 500 CAD – 100% học phí |
57 | OCAD University | Ontario | 500 – 5.000 CAD |
58 | Queen’s University | Ontario | 1.500 – 20.000 CAD |
59 | Redeemer University | Ontario | 2.000 – 8.000 CAD (cho 4 năm) |
60 | Học bổng du học Canada trường Ryerson University | Ontario | 1.500 – 10.000 CAD |
61 | Saint Paul University | Ontario | 1.000 – 10.000 CAD |
62 | Seneca College | Ontario | 1.500 – 4.000 CAD |
63 | Trent University | Ontario | 1.000 -10.000 CAD |
64 | Tyndale University | Ontario | 1.000 – 5.000 CAD |
65 | University of Guelph | Ontario | 17.500 – 20.500 CAD (cho 4 năm) |
66 | University of Ontario Institute of Technology | Ontario | 1.000 – 72.000 CAD (cho 4 năm) |
67 | University of Ottawa | Ontario | 1.000 – 30.000 CAD (cho 4 năm) |
68 | University of Western Ontario | Ontario | 2.500 – 8.000 CAD |
69 | University of Windsor | Ontario | 1.000 – 3.000 CAD |
70 | Wilfrid Laurier University | Ontario | 1.500 – 40.000 CAD (chco 4 năm) |
71 | University of PEI | Prince Edward Island | 500 – 3.000 CAD |
72 | Bishop’s University | Quebec | 500 – 40.000 CAD (cho 4 năm) |
73 | Concordia University | Quebec | 10.000 – 28.000 CAD (cho 4 năm) |
74 | McGill University | Quebec | 3.000 – 12.000 CAD (cho 4 năm) |
75 | University of Saint Boniface | Quebec | 750 – 3.000 CAD |
76 | First Nations University of Canada | Sakaschewan | 1.000 CAD |
77 | Great Plains College | Sakaschewan | 5.00 – 5.000 CAD |
78 | University of Regina | Sakaschewan | 1.000 – 20.000 CAD (cho 4 năm) |
79 | University of Saskatchewan | Sakaschewan | 1.000 – 20.000 CAD |
Học bổng du học Canada các trường THPT mới nhất
STT | Tên trường | Vị trí (Bang) | Giá trị học bổng |
1 | Urban International School – UIS | Ontario | 10% – 40% học phí |
2 | Birmingham International College Canada – BICC | Ontario | 10% – 70% học phí |
3 | William Academy | Ontario | 2.000 – 10.000 CAD |
4 | Toronto International Academy – TIA | Ontario | 1.000 – 5.000 CAD |
5 | Columbia International College – CIC | Ontario | 2.000 CAD |
6 | Appleby College | Ontario | 10.000 CAD |
7 | Willowdale High School | Ontario | 10% – 50% học phí |
8 | Pickering College | Ontario | 7.500 – 25.000 CAD |
9 | St. George’s School | British Columbia | Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
10 | St. John’s Academy Shawnigan Lake | British Columbia | 6.000 + 3.000 CAD |
11 | Kingsway Academy | Ontario | 2.000 – 5.000 CAD |
12 | School District 71 Comox Valley | British Columbia | 500 CAD |
13 | Brookes Westshore | British Columbia | 2.500 CAD |
14 | Shawnigan Lake School | British Columbia | 10.000 CAD |
15 | Gordonstoun Nova Scotia | Nova Scotia | 10% – 100% học phí |
16 | Trinity College School | Ontario | 100% (2 suất) |
17 | Braemar College | Ontario | 1.000 CAD – 30% học phí |
18 | Crescent School | Ontario | Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu |
19 | Havergal College | Ontario | 5.000 CAD – 95% học phí |
20 | Lakefield College School | Ontario | 30% học phí |
21 | York School Toronto | Ontario | 5.000 – 20.000 CAD |
22 | Bishop Strachan School | Ontario | 2.500 – 20.000 CAD |
23 | Học bổng du học Canada trường TMS School | Ontario | 50% – 75% học phí |
24 | St. Clement’s School | Ontario | 6.000 CAD |
25 | Kells Academy | Quebec | 1.000 – 3.000 CAD |
26 | Albert College | Ontario | 5.000 – 40.000 CAD |
27 | Ashbury College | Ontario | <5% học phí |
28 | Athol Murray College of Notre Dame | Sakaschewan | 1.000 CAD – 6% học phí đầu vào. Học bổng tối đa 13.500 CAD cho học sinh nội trú |
29 | Balmoral Hall School | Manitoba | Tối đa 50% học phí |
30 | Bayview Glen School | Ontario | 2.000 CAD |
31 | Branksome Hall | Ontario | 1.000 – 8.500 CAD |
32 | Học bổng du học Canada trường Elmwood School | Ontario | 5.000 CAD – 50% học phí |
33 | Glenlyon Norfolk School | British Columbia | 5.000 CAD – 40% học phí |
34 | Halifax Grammar School | Nova Scotia | 1.000 – 5.000 CAD |
35 | Hillfield Strathallan College | Ontario | 5.000 – 7.000 CAD |
Kỳ nhập học 2025 đang mở học bổng cho kỳ tháng tháng 05 và 09. Nhanh tay apply học bổng cùng du học Cát Linh để không bỏ lỡ bất cứ chương trình hấp dẫn nào.
Để cập nhật thêm thông tin học bổng du học Canada cũng như hướng dẫn chương trình phù hợp. Liên hệ Cát Linh để được tư vấn du học Canada ngay ngày hôm nay bạn nhé!